Mitsubishi Triton 2023 là dòng xe bán tải có lịch sử lâu đời nhất tại thị trường Việt Nam, sau rất nhiều thời kỳ thăng trầm thì hiện tại Triton cũng đang là mẫu xe bán tải được yêu thích nhất chỉ xếp sau Ford Ranger. Mẫu xe bán tải này cũng được người tiêu dùng đánh giá rất cao về chất lượng, sự bền bỉ, khả năng tiêu hao nhiên liệu thấp… Và đặc biệt Giá xe Triton cũng được định giá thấp hơn khá nhiều so với các đối thủ cùng phân khúc. Hãy cùng Giabanxeoto.com khám phá xem dòng xe này có gì đặc biệt qua bài viết Giá xe Mitsubishi Triton lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật dưới đây nhé.
Mục Lục
Thông số kỹ thuật Mitsubishi Triton 2022
Mitsubishi Triton 2022 |
4×2 AT Athlete |
4×4 AT Athlete |
4×2 AT MIVEC |
Loại xe |
Xe bán tải |
||
Số chỗ ngồi |
5 |
||
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) |
5.305 x 1.815 x 1.795 |
5.305 x 1.815 x 1.795 |
5.305 x 1.815 x 1.780 |
Kích thước thùng xe DxRxC (mm) |
1.520 x 1.470 x 475 |
||
Khoảng cách hai cầu xe (mm) |
3.000 |
||
Bán kính quay vòng nhỏ nhất (mm) |
5.900 |
||
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
220 |
220 |
205 |
Trọng lượng không tải (kg) |
1.810 |
1.925 |
1.740 |
Động cơ |
2.4L Diesel MIVEC DI-D, Hi-Power |
||
Công suất tối đa (PS/rpm) |
181/3.500 |
||
Mô men xoắn cực đại (N.m/rpm) |
430/2.500 |
||
Dung tích thùng nhiên liệu (L) |
75 |
||
Hộp số |
6AT – Sport mode |
6AT – Sport mode |
6AT |
Truyền động |
Cầu sau |
2 cầu Super Select 4WD-II |
Cầu sau |
Trợ lực lái |
Trợ lực thủy lực |
||
Hệ thống treo trước |
Độc lập, tay đòn kép, lò xo cuộn với thanh cân bằng |
||
Hệ thống treo sau |
Nhíp lá |
||
Lốp xe trước/sau |
265/60R18 |
265/60R18 |
245/65R17 |
Phanh trước/sau |
Đĩa thông gió 17 inch/Tang trống |
Đĩa thông gió 17 inch/Tang trống |
Đĩa thông gió 16 inch/Tang trống |
Đánh giá ưu nhược điểm Mitsubishi Triton 2022
Điểm mới của Mitsubishi Triton 2022 chủ yếu ở trang bị an toàn. Phiên bản nâng cấp này được cập nhật thêm 5 công nghệ an toàn mới như” hệ thống giảm thiểu va chạm ở phía trước, cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang, hệ thống hỗ trợ làn đường.
Ưu điểm
- Thiết kế ngoại thất nam tính, mạnh mẽ
- Có hệ thống đèn hiện đại bậc nhất phân khúc
- Sở hữu không gian nội thất rộng rãi
- Sở hữu trang bị an toàn vượt trội. Đảm bảo an toàn cho hành khách ngồi trên xe
- Có khả năng offroad tốt
- Cách âm tốt
Nhược điểm
- Màn hình cảm ứng có độ phân giải chưa cao, không nhanh nhạy lắm
- Thiết kế nội thất hơi lỗi thời chưa phù hợp với những khách hàng khó tính, hiện đại
Ngoại thất
Xe bán tải Mitsubishi Triton 2021 thế hệ mới sở hữu những đường nét thiết kế Dynamic Shield khỏe khoắn và mạnh mẽ với kích thước tổng thể (dài x rộng x cao) là 5305 x 1.815 x 1795 (mm).
Ngoài ra, kích thước thùng xe của cả 5 bản đều tương đồng nhau với thông số 1520 x 1.470 x 475 (mm).
Đầu xe
Nhìn từ phía trước, xe toát lên vẻ đầy khỏe khoắn với dàn đèn pha Bi-LED (pha-cốt) tích hợp dãy đèn chiếu sáng ban ngày LED.
Đặc biệt, phiên bản cao cấp nhất 4×4 AT MIVEC Premium còn được trang bị tính năng rửa đèn và cảm biến góc trước giúp người lái quan sát thuận lợi hơn.
Kết hợp cùng mặt ca lăng với nhiều chi tiết mạ bạc, Mitsubishi Triton mang tới sự sang trọng và đẳng cấp hơn nhiều so với loạt đối thủ hiện nay.
Thân xe
Hông xe hiện đại với cặp gương chiếu hậu có khả năng chỉnh và gập điện kèm theo đèn báo rẽ dạng LED tiện dụng.
Tay nắm cửa cũng được mạ Crom bạc, vừa tăng tối đa tính cao cấp vừa mang lại độ bền vượt trội bởi đây là khu vực thường xuyên tiếp xúc trong quá trình sử dụng.
Phía dưới là bộ la zăng khỏe khoắn, cứng cáp cùng những chi tiết cách điệu đơn giản nhưng cứng cáp. Tùy từng phiên bản, la zăng này sẽ có kích thước dao động từ 16-18 inch.
Đuôi xe
Bán tải Triton thế hệ mới cho thấy những đường nét vuông vức và góc cạnh một cách tuyệt đối. Nếu như trước đây sự vuông vức còn được pha trộn với những đường nét mềm mại thì ở phiên bản 2021, xe đã dịch chuyển hẳn sang một phía.
Cụm đèn hậu chia làm 4 phần riêng biệt, đặt dọc đầy nam tính. Phía dưới cản sau cũng được sơn màu sáng, trông khỏe khoắn, lịch lãm nhưng vẫn đầy cao cấp.
Nội thất
Để tránh “đi vào vết xe đổ” của phiên bản tiền nhiệm, trong phiên bản 2022 này, mẫu xe Triton đã được Mitsubishi lựa chọn nhiều yếu tố hiện đại để trang trí trong nội thất xe. Cụ thể như:
Khoang lái
Khu vực này có nhiều điểm thể hiện rõ ngôn ngữ thiết kế “Dynamic Shield” của hãng. Từ cụm vô lăng 4 chấu đầy chất thể thao cho đến taplo hiện đại, sang trọng hay màn hình hiển thị đa thông tin LCD trực quan tinh tế. Hãng cũng tích hợp thêm nhiều nút bấm tiện ích để giúp việc điều khiển xe của người dùng được thuận tiện hơn. Ngoài ra, ghế lái cũng được tích hợp tính năng chỉnh điện từ 4 – 8 hướng để giúp người điều khiển xe có được tư thế thoải mái nhất.
Khoang hành khách
Tùy theo từng phiên bản xe Mitsubishi Triton mà hãng lựa chọn chất liệu bọc ghế khác nhau gồm: nỉ, nỉ cao cấp và da. Đồng thời, các hàng ghế đều thiết kế theo kiểu thể thao với các đường nét ôm trọn cơ thể. Nó mang đến cho người dùng cảm giác thoải mái nhất khi ngồi trên xe. Các hàng ghế hành khách có tính năng chỉnh tay 4 hướng và tích hợp tựa tay cùng giá để ly để tạo sự tiện lợi, thoải mái nhất cho người dùng.
Bảng giá xe Mitsubishi Triton 2022
Phiên bản |
Giá niêm yết (triệu VNĐ) |
Triton 4×2 MT |
từ 600 |
Triton 4×2 AT MIVEC |
từ 630 |
Triton 4×4 MT MIVEC |
từ 675 |
Triton 4×2 AT MIVEC Pre |
từ 740 |
Triton 4×4 AT MIVEC Pre |
từ 865 |
Tiện nghi
Mitsubishi Triton 2022 có sự đột phá mạnh mẽ bởi được trang bị cửa gió điều hoà cực mạnh. Hệ thống điều hoà tự động, có thể điều chỉnh tốc độ gió, có khả năng làm mát nhanh, mang đến sự dễ chịu cho hành khách.
Hệ thống giải trí của Mitsubishi Triton 2022 cũng được đánh giá bậc nhất phân khúc. Với các tính năng như màn hình giải trí 6.75 inch, kết nối Android Auto và Apple Carplay, USB, AUX, âm thanh 6 loa, chìa khóa thông minh…
An toàn
Hệ thống an toàn của Triton 2022 được hãng xe Nhật đặc biệt chú trọng. Cụ thể xe được nâng cấp từ 2 lên 7 túi khí, cùng với đó là một loạt các tính năng và trang bị an toàn hiện đại bao gồm:
- Giảm thiểu va chạm trước
- Chống tăng tốc ngoài ý muốn
- Cảm biến góc
- Cảm biến lùi
- Hỗ trợ chuyển làn đường
- Cảnh báo điểm mù
- Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
- Hệ thống cân bằng điện tử
Bên cạnh đó, Mitsubishi Triton còn sở hữu khung xe thép RISE siêu cường cho phép hấp thụ hiệu quả năng lượng va chạm & phân tán lực tác động, bảo vệ hành khách tối ưu.
Động cơ
Các phiên bản xe sử dụng động cơ 2.4L Diesel MIVEC DI-D, Hi-Power. Nó sản sinh công suất cực đại 181 mã lực tại 3.500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 430Nm tại 1.500 – 2.500 vòng/phút. Sức mạnh được truyền tới tất cả các bánh thông qua hộp số tự động hoặc số sàn 6 cấp.
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình của của Mitsubishi Triton là 8.6L/100km. Con số này không phải quá ấn tượng nhưng vẫn nằm trong phạm vi có thể chấp nhận được. Hy vọng, ở lần làm mới tiếp theo, Mitsubishi sẽ tập trung nhiều hơn vào việc cải tiến động cơ để tăng thêm sự cạnh tranh trong phân khúc đầy khó khăn này.
So sánh Mitsubishi Triton và Toyota Hilux
Nhiều người nhận định xe bán tải vốn là thế mạnh của ô tô Mỹ. Nếu xét các mẫu bán tải Nhật thì chỉ có Toyota Hilux mới “cân” được với Ford Ranger ở thị trường Việt Nam. Lý do là bởi Hilux thừa hưởng nhiều giá trí lớn mà hãng xe Toyota mang lại.
Dù Toyota không còn gì vị trí “thống trị” như trước đây, song trong lòng người dùng xe Việt, Toyota vẫn là thương hiệu đáng tin cậy về sự bền bỉ, vận hành tiết kiệm và giữ giá tốt. Với những ai theo tuýp truyền thống, xem trọng những giá trị trên, họ sẽ có xu hướng lựa chọn Toyota Hilux. Giá xe Toyota Hilux và Mitsubishi Triton khá ngang ngửa nhau.
Tuy nhiên Mitsubishi Triton cũng là một thương hiệu Nhật có tiếng dù khó sánh bằng Toyota. Ở thế hệ mới, Mitsubishi Triton có sự “lột xác” mạnh bạo về thiết kế cũng như được trang bị hàng loạt công nghệ, tính năng hiện đại. Đây là hai lợi thế lớn của Triton khi so sánh với Hilux.
Nên mua Triton hay Hilux? Nếu bạn là một người “tín đồ” Toyota, xem trọng các giá trị thương hiệu, bền bỉ lành tính kiểu Toyota, giữ giá tốt… thì Hilux hiển nhiên lọt vào tầm ngắm. Nhưng nếu bạn cởi mở hơn, vẫn thích xe Nhật nhưng muốn có cảm giác mới lạ hơn, option nhiều hơn thì Mitsubishi Triton là ứng cử viên sáng giá.
Những câu hỏi thường gặp về Mitsubishi Triton
Giá lăn bánh của Mitsubishi Triton hiện tại?
Hiện tại, có 3 phiên bản Mitsubishi Triton đang được phân phối trên thị trường với giá niêm yết như sau: Mitsubishi Triton Athlete 4×2 AT (Euro 4) giá 885 triệu đồng, Mitsubishi Triton 4×2 AT Athlete (Euro 5) giá 780 triệu đồng và Mitsubishi Triton 4×2 AT MIVEC (Euro 5) giá 650 triệu đồng; Mitsubishi Triton Athlete 4×2 Athlete (Euro 5) :905 triệu đồng
Mitsubishi Triton 2022 có màu gì?
Mitsubishi Triton đang bán ở Việt Nam mang đến 6 màu sắc ngoại thất cho khách hàng lựa chọn, bao gồm: Trắng, Bạc, Xám, Đen, Cam, Nâu.
Giabanxeoto.com đã chia sẻ cho bạn những thông tin về dòng xe này qua bài viết Giá xe Mitsubishi Triton lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật.
Xem thêm:
- Giá xe Mitsubishi Attrage lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật
- Giá xe Mitsubishi Xpander lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật
- Giá xe Mitsubishi Mirage lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật
- Giá xe Mitsubishi Outlander lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật
- Giá xe Mitsubishi Pajero Sport lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật
Bài viết liên quan: