Vinfast Fadil là dòng xe hatchback, 5 cửa, cỡ nhỏ (A, City car) của thương hiệu xe hơi Vinfast, Việt Nam. Với hình ảnh quảng cáo từ hãng xe trực thuộc tập đoàn VinGroup của tỷ phú Phạm Nhật Vượng. Cho thấy hãng xe này không bỏ qua phân khúc hạng nhỏ giá rẻ đang bán rất chạy tại Việt Nam. Hãy để Giabanxeoto.com mách cho bạn những thông tin hay ho về chiếc xe này qua bài viết Giá xe Vinfast Fadil lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật nhé.
Mục Lục
Thông số kỹ thuật xe Vinfast Fadil
Thông số kỹ thuật |
Fadil 1.4L tiêu chuẩn |
Fadil 1.4LPlus |
Số chỗ ngồi |
05 |
05 |
Kích thước DxRxC |
3676 x 1632 x 1530 mm |
3676 x 1632 x 1530 mm |
Chiều dài cơ sở |
2385 mm |
2385 mm |
Khoảng sáng gầm |
150 mm |
150 mm |
Khối lượng không tải |
993kg |
1005kg |
Động cơ |
Xăng, 1.4L- i4 |
Xăng, 1.4L- i |
Công suất cực đại |
98Hp / 6200rpm |
98Hp / 6200rpm |
Mô-men xoắn cực đại |
128Nm / 4400 rpm |
128Nm / 4400 rpm |
Hộp số |
tự động, CVT |
tự động, CVT |
Lốp xe |
185/55 R15 |
185/55 R15 |
Ưu – Nhược điểm xe VinFast Fadil 2022
Ưu điểm:
- Động cơ mạnh mẽ hàng đầu phân khúc
- Hộp số vô cấp CVT giúp xe vận hành mượt, êm ái
- Trang bị an toàn nhờ hệ thống cân bằng điện tử
Nhược điểm:
- Khoang cabin không đủ rộng rãi để vượt mặt đối thủ
- Giá niêm yết cao nhất phân khúc
Ngoại thất xe Vinfast Fadil
Xe Vinfast Fadil 2021 là mẫu xe con cóc hoàn toàn mới của thương hiệu ô tô Việt Nam. Đây là mẫu xe đô thị được nhiều người ưa thích.
Xe có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 3676 x 1632 x 1495 mm, nhỏ gọn và linh hoạt không thua kém gì các đối thủ như Kia Morning hay Grand i10.
Đầu xe
Xe có phần đầu khá đẹp mắt khi có bộ lưới tản nhiệt màu đen gồm các dải sóng gợn nhẹ. Mọi chi tiết trang trí xung quanh đổ dồn vào cụm lưới tản nhiệt hình chữ V bóng bẩy giúp chiếc xe thêm phần nổi bật.
Không chỉ vậy, bộ khuếch tán màu đen còn khiến xe trông rộng và có bề ngang hơn. Hốc đèn sương mù tạo hình lồi nhẹ ra ngoài rất cá tính.
Nằm ngay bên cạnh mặt ca-lăng, cụm đèn pha hình sắc cạnh được uốn cong rất tinh tế. Tuy chỉ sử dụng đèn pha Halogen nhưng xe vẫn có đèn LED ban ngày đẹp mắt.
Thân xe
Nhìn từ một bên, Fadil gọn gàng và năng động với thân hình nhỏ nhắn. Bảng nâng cấp có trụ B sơn đen nhìn khá cứng cáp, chắc khoẻ.
Cùng với đó, xe được trang bị bộ gương chiếu hậu gập-chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ. Không chỉ vậy, đây còn là mẫu xe hiếm hoi trong phân khúc có tính năng sấy gương. Cùng với đó là bộ vành 15 inch nhỏ nhắn toát lên chất năng động của những mẫu xe đô thị.
Đuôi xe
Nhìn từ phía sau, Fadil trong khá tròn trĩnh, bầu bầu với những đường cong nhẹ nhàng. Cụm đèn hậu sắc cạnh hình móc câu ôm nhẹ lấy phần thân và đuôi xe.
Trong khi đó, cản sau nhô cao tạo cảm giác gầm xe được nâng lên thoáng đãng. Hai bóng đèn phản quang uốn lượn quay vào nhau rất tinh tế.
Đánh giá nội thất VinFast Fadil 2022
Với thân hình nhỏ gọn, trục cơ sở ở mức 2.385 mm thì khó đòi hỏi một không gian quá rộng rãi bên trong Fadil VinFast 2021. Chiều dài cơ sở của Fadil ngang với Morning, nhỏ hơn các đối thủ khác như Hyundai i10, Toyota Wigo… Như nhiều mẫu xe cùng phân khúc, thiết kế nội thất của Fadil cũng theo trường phái đơn giản, đề cao tính thực dụng.
Hệ thống ghế ngồi và khoang hành lý
Nếu nhiều mẫu hatchback cỡ nhỏ khác vẫn còn dùng chất liệu bọc nỉ thì VinFast Fadil 2021 đã được trang bị ghế bọc da cho tất cả phiên bản.
Hàng ghế trước VinFast Fadil 2021 thiết kế hơi ôm hông người ngồi, mặt ghế rộng vừa phải. Ghế lái chỉnh tay 6 hướng. Ghế phụ chỉnh tay 4 hướng. Vị trí để chân cũng vừa đủ dùng.
Hàng ghế sau VinFast Fadil 2021 khá phẳng ở mặt ghế và tựa lưng. Đầy đủ tựa đầu 3 vị trí, kích cỡ bằng nhau. Điều này cho thấy thiết kế xe hướng đến chở đủ 3 người cho hàng ghế sau. Tuy nhiên thực tế không gian hàng ghế này không rộng rãi mà chỉ ở mức vừa đủ.
Khoảng trống trần xe hàng ghế sau khiêm tốn do thiết kế mui xe dốc và góc sau bị bóp nhiều. Với người ngồi cao trên 1,7m sẽ hơi kém thoáng. Chỗ để chân chỉ vừa khít nếu trượt ghế trước về sau nhiều. Bên cạnh đó, tựa lưng hàng ghế sau cũng hơi đứng. Vì thế ngồi 2 người lớn hoặc 2 người kèm 1 trẻ nhỏ sẽ thoải mái hơn thay vì 3 người.
Khoang hành lý VinFast Fadil 2021 nhìn chung đủ dùng với nhu cầu người dùng trong phân khúc hạng A. Hàng ghế sau có thể gập linh hoạt 6:4 để tăng thêm diện tích để đồ nếu cần.
Khu vực lái xe
Về khu vực lái xe, vô lăng VinFast Fadil 2021 tiêu chuẩn chỉ để nhựa trần và không có nút chức năng tích hợp. Ở 2 bản Fadil nâng cao và cao cấp, vô lăng có thêm bọc da cùng các nút chức năng như điều chỉnh âm thanh, hệ thống giải trí…
Cụm đồng hồ sau vô lăng được trang bị màn hình hiển thị đa thông tin ở giữa giống nhiều xe phân khúc cao. Vòm đồng hồ sơn bóng giả kim loại khá giống với mẫu xe nhà GM như Chevrolet Cruze. Tuy vòm khá to nhưng nhiều người dùng cho biết mặt kính đồng hồ vẫn thường bị chói nếu chạy xe trời nắng. Một nhược điểm nữa là phanh tay Fadil không được bọc da.
Taplo
Nội thất VinFast Fadil 2021 đi theo 2 tone đen và xám. Cũng như các mẫu xe cùng phân khúc, VinFast sử dụng chất liệu nhựa cứng là chủ yếu cho phần taplo, ốp cửa… Cũng hơi khó để đòi hỏi cao hơn.
Thiết kế taplo Fadil 2021 không quá đặc sắc nhưng cũng cho cảm giác hiện đại hơn một số đối thủ. Điều này có được nhờ vào mặt ốp nhựa bóng bọc quanh cụm màn hình trung tâm và cửa gió máy lạnh. Cụm điều khiển bên dưới gọn gàng, khá ưng mắt.
Bảng giá xe Vinfast Fadil
BẢNG GIÁ XE FADIL LĂN BÁNH
BẢNG GIÁ XE VINFAST FADIL THÁNG 11/2022 (triệu VNĐ) |
||||
Phiên bản |
Giá bán |
Giá lăn bánh (trả thẳng) |
||
Hà Nội |
TP HCM |
Các tỉnh |
||
Fadil Base |
342,5 |
408 |
401 |
382 |
Fadil Plus |
373,1 |
443 |
435 |
416 |
Fadil Premium |
409,1 |
483 |
475 |
456 |
Thiết bị tiện nghi
Phiên bản xe Fadil tiêu chuẩn được trang bị hệ thống giải trí AM/FM, MP3 với hệ thống âm thanh 6 loa và kết nối USB, Bluetooth.
Phiên bản Nâng Cao và Cao Cấp của xe ô tô Vinfast Fadil bổ sung thêm màn hình đa thông tin cảm ứng 7 inch với hai chuẩn kết nối Apple CarPlay, Android Auto và 2 cổng USB hiện đại hơn.
Hệ thống điều hòa trên xe chỉ trang bị chỉnh tay cơ bản, riêng phiên bản Cao Cấp trang bị điều hòa tự động có cảm ứng độ ẩm, tự động lấy gió ngoài khi không đủ dưỡng khí bên trong nội thất.
Các tính năng tiện ích khác của xe Fadil cũng dừng ở mức cơ bản với kính cửa sổ chỉnh điện lên/xuống một chạm cửa lái, gương trang điểm trên tấm chắn nắng, đèn trần trước/sau, thảm lót sàn đi kèm.
An toàn
Được đánh giá là “đáng đồng tiền bát gạo”, các tính năng an toàn trên Vinfast Fadil 2022 có thể nói là tốt nhất trong phân khúc xe cỡ nhỏ hạng A và trong phân khúc giá từ 400 triệu trở xuống thì không có chiếc xe nào trang bị nhiều tính năng an toàn thông minh như dòng xe này.
Cụ thể, xe VinFast Fadil 2022 được lắp đặt phanh trước/ sau dạng đĩa/ tang trống, kết hợp hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EDB, cân bằng điện tử ESC, kiểm soát lực kéo TCS, hỗ trợ khởi hành ngang dốc và chống lật, cảnh báo thắt dây an toàn và căng đai khẩn cấp, móc ISOFIX và 2 túi khí.
Nếu muốn, khách có thể chọn nâng cấp lên 6 túi khí, tính năng tự động khóa cửa khi di chuyển, cảm biến sau hỗ trợ đỗ xe và cảm biến chống trộm. VinFast Fadil 2022 bản tiêu chuẩn đã được trang bị tính năng an ninh đang phổ biến là chìa khóa mã hóa.
Động cơ
Cả hai phiên bản VinFast Fadil đều sử dụng khối động cơ 1.4L, 4 xi-lanh thẳng hàng cho công suất 98 mã lực tại 6.200 vòng/phút và mô-men xoắn 128 Nm tại 4.400 vòng/phút. Bên cạnh đó, thay vì đi kèm với một hộp số tự động 4 cấp thường thấy trên các đối thủ, Fadil 2019 lại được sở hữu hộp số tự động vô cấp CVT được coi là điểm cộng lớn với những ưu điểm vận hành mượt mà, tiết kiệm nhiên liệu, không bị rung giật khi chuyển số, tiếng ồn gần như không thấy khi xe nổ máy.
Khả năng vận hành ổn định của Fadil, đối với với vận tốc 100 – 140 km/h ở đường cao tốc, không có dấu hiệu bồng bềnh hay “bay” xe khi thử nghiệm. Mức tiêu thụ nhiên liệu của VinFast Fadil khi đi di chuyển đường trường 5,11 lít/100km, đường hỗn hợp 5,85 lít/100km, trong phố là 6,77 lít/100km. Thông số sức mạnh của VinFast Fadil nhỉnh hơn với các đối thủ cùng phân khúc, đồng thời không có lựa chọn phiên bản số sàn.
Đối thủ của VinFast Fadil
KIA Morning
Xét một cách toàn diện, cả Morning và VinFast Fadil đều là những mẫu xe đô thị được đánh giá cao về tính linh hoạt và khả năng tiết kiệm nhiên liệu. Tuy nhiên, Morning được xếp cao hơn một chút cả về danh tiếng, độ bền và về những tính năng, tiện nghi, công nghệ mà thương hiệu đến từ Hàn Quốc bổ sung cho thế hệ mới của Morning.
Hyundai Grand i10
Trang bị nâng cao tùy chọn và mức giá “3 không” là ưu điểm vượt trội của VinFast Fadil so với đối thủ. Bên cạnh đó, việc xe mang thương hiệu và lắp ráp trực tiếp trong nước sẽ dễ bảo hành và nâng cấp xe hơn. Ý kiến của người tiêu dùng được chú trọng. Nhìn chung không phụ lòng mong đợi “người Việt dùng hàng Việt”.
Những câu hỏi thường gặp khi khách hàng mua VinFast Fadil 2022
- Hỏi : Giá lăn bánh của VinFast Fadil là bao nhiêu tiền ?
Trả lời : Giá lăn bánh của VinFast Fadil ước tính dao động từ 420 triệu đến 487 triệu tuỳ phiên bản và nơi đăng ký xe.
- Hỏi : Có thể lái thử xe VinFast trước khi mua không ?
Trả lời : VinFast đã chính thức nâng tổng số showroom và đại lý chính hãng trên toàn quốc lên con số 70 địa điểm trên 63 tỉnh thành trên cả nước và vẫn đang tiếp tục mở rộng thêm. Quý khách hàng có thể đến các Đại lý VinFast để lái thử trải nghiệm VinFast Fadil hoặc để lại thông tin để đăng ký lái thử xe MIỄN PHÍ TẠI NHÀ.
- Hỏi : VinFast Fadil có thời gian bảo hành bao lâu ?
Trả lời : Thời gian bảo hành bắt đầu tính kể từ khi chính thức nhận xe và kết thúc trong vòng (10 năm) hoặc 200.000 km tùy theo điều kiện nào đến trước sẽ được áp dụng trước. VinFast cam kết sẽ thay thế, sửa chữa các phụ tùng của xe mới bị hỏng hóc trong trường hợp xe hoạt động trong điều kiện bình thường. Cùng với chương trình bảo hộ 24/7 miễn phí khắp cả nước trong thời gian bảo hành.
Như vậy Giabanxeoto.com đã chia sẻ cho bạn về Giá xe Vinfast Fadil lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật.
Xem thêm:
Bài viết liên quan: