Mitsubishi Pajero Sport 2023 là một trong các mẫu SUV tầm trung máy dầu đáng sở hữu nhất thời điểm hiện tại bên cạnh Fortuner, Everest. Sở hữu khối động cơ tăng áp mạnh mẽ cùng thiết kế đẹp, Pajero Sport làm say đắm các dân chơi xe địa hình đích thực. Chỉ được bán ra với 2 phiên bản sử dụng chế độ vận hành 1 cầu và 2 cầu, Pajero Sport là sự lựa chọn hoàn hảo trong phân khúc SUV 7 chỗ tầm trung. Hãy cùng Giabanxeoto.com tìm hiểu bài viết Giá xe Mitsubishi Pajero Sport lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật xem có những thú vị gì qua bài viết nhé.
Mục Lục
- 1 Thông số kỹ thuật
- 2 Đánh giá ưu, nhược điểm của xe Mitsubishi Pajero Sport 2023
- 3 Ngoại thất
- 4 Nội thất
- 5 Bảng giá xe Mitsubishi Pajero Sport
- 6 An toàn xe Mitsubishi Pajero Sport
- 7 Trang bị tiện nghi
- 8 Động cơ – vận hành
- 9 So sánh Mitsubishi Pajero Sport và Toyota Fortuner
- 10 Những câu hỏi thường gặp về Mitsubishi Pajero Sport
Thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật |
Pajero Sport 4×2 AT |
Pajero Sport 4×4 AT |
Kiểu dáng xe |
SUV |
SUV |
Nguồn gốc |
Nhập khẩu |
Nhập khẩu |
Số chỗ ngồi |
7c |
7c |
Kích thước DxRxC (mm) |
4.825x 1.815x 1.835 |
4.825x 1.815x 1.835 |
Chiều dài cơ sở |
2800 mm |
2800 mm |
Khoảng sáng gầm |
218 mm |
218 mm |
Bán kính vòng quay |
5,6 m |
5,6 m |
Tự trọng |
1940 (kg) |
2115 (kg) |
Động cơ |
Diesel; 2.4L MIVEC; i4 |
Diesel; 2.4L MIVEC; i4 |
Công suất cực đại |
181 Ps/ 4500rpm |
181 Ps/ 4500rpm |
Mô-men xoắn cực đại |
430 Nm/ 2500rpm |
430 Nm/ 2500rpm |
Hộp số |
8AT |
8AT |
Dẫn động |
RWD |
4WD |
Đánh giá ưu, nhược điểm của xe Mitsubishi Pajero Sport 2023
Ưu điểm
- Không gian nội thất rộng, ngoại hình khỏe mạnh
- Động cơ mạnh mẽ
- Khả năng off-road ấn tượng
- Hệ thống trang bị có sự nâng cấp
Nhược điểm
- Giá nhỉnh hơn đối thủ
- Thiết kế chưa bắt mắt
Ngoại thất
Mitsubishi Pajero Sport 2021 được thiết kế dựa trên ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield mang cái nhìn tổng thể hài hòa, cá tính và đầy ấn tượng. Kết hợp cùng hệ thống đèn cao cấp mang đến diện mạo sang trọng hiện đại.
Đầu xe
Phần đầu xe của Pajero Sport có diện mạo bề thế và thể thao, sang trọng hơn. So với phiên bản cũ, Pajero Sport có đổi mới ở các chi tiết như: thay thế lưới tản nhiệt 2 thanh nan bằng 3 nan bản to mạ bạc. Ở phiên bản Pajero Sport 4×4 AT có thiết kế logo mặt kính. Còn phiên bản Pajero Sport 4×2 AT vẫn sử dụng kiểu dáng thiết kế như phiên bản trước đây.
Phần mặt ca lăng có dạng chữ X, hai bên là hai hốc đèn được khoét sâu vào bên trong. Cụm đèn pha và đèn ban ngày được nối liền với nhau bởi những thanh mạ bạc làm tăng thêm vẻ cứng cáp mạnh mẽ cho diện mạo của Pajero Sport. Phiên bản nâng cấp được trang bị đèn Bi-LED, cụm đèn pha có các tính năng bật/tắt tự động, điều chỉnh độ cao chiếu sáng tự động.
Thân xe
Thân xe có các đường gân dập nổi kéo dài vẫn giữ nguyên bản so với bản tiền nhiệm. Ở lần nâng cấp này, Pajero Sport được trang bị kính tối màu ở phía sau ( chỉ riêng bản cao cấp), phía bên ngoài được viền chrome sáng bóng. Bộ mâm mà hãng trang bị cho phiên bản nâng cấp lần này là loại mâm hợp kim đa chấu có kích thước 18 inch làm tăng vẻ khỏe khoắn, mạnh mẽ cho diện mạo của phiên bản này.
Đuôi xe
Phần đuôi xe có nhiều chi tiết được tinh chỉnh lại. Điểm mới ở phiên bản nâng cấp này là cụm đèn hậu. Cụm đèn hậu mà hãng sử dụng là cụm đèn LED,cánh lướt gió thể thao mang lại vẻ hiện đại trẻ trung hơn cho một mẫu SUV
Nội thất
Bước vào khoang nội thất,Xe Mitsubishi Pajero Sport 2022 gây chú ý với màn hình cảm ứng 8 inch mới được đặt tại vị trí trung tâm của bảng taplo, các nút bấm cũng được bố trí ngay bên dưới được thiết kế nhỏ gọn, bắt mắt và tiện dụng hơn.
Khoang lái xe
Vô lăng vẫn được giữ nguyên với thiết kế bọc da sang trọng tích hợp các nút bấm cơ bản như chế độ rảnh tay, ra lệnh bằng giọng nói, điều chỉnh âm lượng, ga tự động… Một chi tiết thay đổi nữa là màn hình sau tay lái đã được đổi mới bằng màn hình điện tử hoàn toàn thay màn hình dạng 3 vòng tròn như trước.
Khoang hành khách
Khoang hành khách của xe giống đến 99% so với thế hệ tiền nhiệm với không gian rộng rãi đủ chỗ cho 7 người lớn. Ghế ngồi có 2 tùy chọn: bọc nỉ với bản tiêu chuẩn và bọc da với bản cao cấp, ghế lái tích hợp chỉnh điện, Hàng ghế thứ 2 gập 1 chạm, có bề tỳ tay chứa hộp đựng cốc và đủ 3 tựa đầu. Trong khi đó, hàng ghế cuối cùng được bổ sung thêm cổng sạc 12V, hộc để nước tiện dụng.
Khoang hành lý
Mitsubishi Pajero Sport 2022 sở hữu khoang hành lý có kích thước tiêu chuẩn là 450 lít. Tuy nhiên, hàng ghế sau có khả năng gập lại phẳng tạo độ rộng rãi cho khoang hành lý. Ngoài ra cửa hành lý còn có khả năng mở từ xa bằng chìa khóa hoặc ứng dụng Mitsubishi Remote Control vô cùng tiện lợi.
Bảng giá xe Mitsubishi Pajero Sport
BẢNG GIÁ XE MITSUBISHI PAJERO SPORT THÁNG 11/2022 MỚI NHẤT (VNĐ) |
||||
Phiên bản |
Hà Nội |
TPHCM |
Các tỉnh khác |
|
Mitsubishi Pajero Sport 4×2 AT |
1.282.600.000 |
1.260.400.000 |
1.241.400.000 |
|
Mitsubishi Pajero Sport 4×4 AT |
1.549.000.000 |
1.522.000.000 |
1.503.000.000 |
An toàn xe Mitsubishi Pajero Sport
Dẫu tiện nghi chưa được xuất sắc nhưng bù lại, khả năng an toàn của Mitsubishi Pajero Sport thực sự ấn tượng. Xe được trang bị 7 túi khí, phanh ABS/EBD/BA, phanh tay điện tử, cân bằng điện tử và kiểm soát lực kéo (ASTC), hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA), hỗ trợ chống trôi dốc (HDC), cảnh báo điểm mù, camera toàn cảnh. Nói thêm về Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (Hill Start Assist – HSA): giúp xe không bị trôi về phía sau trong trường hợp dừng và khởi hành ở ngang dốc cao, rất hữu ích cho các tay lái chưa vững. Cùng với Hệ thống hỗ trợ xuống dốc (HDC), giúp xe sẽ từ từ lăn bánh một cách nhẹ nhàng và an toàn khi đang xuống dốc, giúp người lái xe không cần rà phanh quá nhiều.
Trang bị tiện nghi
Mitsubishi Pajero Sport 2021 sử dụng hệ thống điều hòa tự động hai vùng độc lập, với 2 dàn lạnh tích hợp cửa gió điều hòa cho hàng ghế thứ hai và hàng ghế thứ ba, màn hình giải trí kích thước 8 inch hỗ trợ kết nối Apple CarPlay, Android Auto….., hai màn hình giải trí 12,1 inch cho hành khách phía sau, gương chiếu hậu chống chói tự động, cửa sổ trời, hệ thống âm thanh 6 loa. Đáng chú ý, xe còn được trang bị công nghệ làm sạch không khí Nanoe.
Đặc biệt hơn, tính năng Mitsubishi Remote Control lần đầu xuất hiện trên Pajero Sport 2021. Là ứng dụng điều khiển từ xa qua điện thoại và đồng hồ thông minh cho phép người dùng định vị vị trí xe của mình trong bãi đậu xe, mở cốp xe từ xa hay đặt trạng thái chờ mở cốp.
Một số thông tin khác như hiển thị nhiên liệu, tiết kiệm nhiên liệu, tình trạng xe, nhắc nhở người lái trong trường hợp quên khóa cửa xe hoặc chưa đóng kín cửa sổ. Đây là một nâng cấp được đánh giá mang tính đột phá, giúp Pajero Sport 2021 có lợi thế cạnh tranh rất lớn so với các đối thủ cùng phân khúc.
Động cơ – vận hành
Mitsubishi Pajero Sport 2022 tiếp tục dùng động cơ DIESEL MIVEC, 2.4L đi kèm hộp số tự động 8 cấp cho công suất 178 mã lực cùng mô-men xoắn 430 Nm. Cùng với đó là hệ dẫn động 2 cầu – Super Select 4WD-II và 4 chế độ lái địa hình, có thêm khóa vi sai cầu sau.
So sánh Mitsubishi Pajero Sport và Toyota Fortuner
Trong các mẫu SUV hạng D đến từ Nhật Bản, Toyota Fortuner và Mitsubishi Pajero Sport hiện là những sự lựa chọn tốt. Gần đây cả hai mẫu xe này đều cho ra mắt phiên bản nâng cấp với nhiều cải tiến đáng kể, trong đó đáng chú ý nhất là hệ thống trang bị an toàn. Nếu Pajero Sport có Mitsubishi e-Assist thì Toyota Fortuner có Toyota Safety Sense.
Cả hai mẫu xe hiện đều khá ngang tài ngang sức từ xuất xứ thương hiệu (dù Toyota Fortuner “nhỉnh” hơn nhưng Mitsubishi Pajero Sport cũng có tiếng từ lâu) đến hệ thống trang bị, vận hành…
Về trải nghiệm thực tế, theo nhiều người dùng chia sẻ, “màu sắc” của Fortuner và Pajero Sport có chút khác biệt. Cả hai đều có sự mạnh mẽ và hầm hố đặc trưng của dòng SUV. Tuy nhiên nếu so sánh Fortuner và Pajero Sport thì mẫu SUV nhà Toyota có chút đằm thắm thanh lịch phù hợp đô thị hay đường trường hơn, còn Pajero Sport lại theo kiểu “lực điền” nên hợp hơn với các cung đường phức tạp.
Những câu hỏi thường gặp về Mitsubishi Pajero Sport
Giá xe Mitsubishi Pajero Sport bao nhiêu?
Hiện tại, có 4 phiên bản Pajero Sport đang được phân phối trên thị trường là Diesel 4×2 AT (Euro 4) giá 1,110 tỷ đồng; Diesel 4×4 AT (Euro 4) giá 1,345 tỷ đồng; Diesel 4×2 AT (Euro 5) giá 1,130 tỷ đồng; Diesel 4×4 AT (Euro 5) giá 1,365 tỷ đồng
Mitsubishi Pajero Sport có cửa sổ trời không?
Phiên bản 4×4 được trang bị cửa sổ trời kích thước bình thường (không phải panorama) đi kèm hệ thống làm sạch không khí NanoE để tạo không gian thoáng, trong lành ngay trên xe cho người dùng.
Bài viết này sẽ hữu ích với bạn vì những thông tin cơ bản đã được Giabanxeoto.com chia sẻ qua bài viết Giá xe Mitsubishi Pajero Sport lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật.
Xem thêm:
- Giá xe Honda Brio lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật
- Giá xe Mitsubishi Attrage lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật
- Giá xe Mitsubishi Xpander lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật
- Giá xe Mitsubishi Mirage lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật
- Giá xe Mitsubishi Outlander lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật
Bài viết liên quan: