Honda Brio 2023 mẫu xe cỡ nhỏ chất lượng cao mà Honda giới thiệu tới thị trường Việt Nam. Nằm trong phân khúc cạnh tranh với I10, Wigo, Fadil, Morning … Nhưng Brio cho thấy chất lượng tuyệt vời với hiệu suất động cơ lớn, khả năng vận hành bền bỉ cùng mức tiêu hao nhiên liệu thấp. Để biết thêm thông tin về dòng xe này, hãy cùng Giabanxeoto.com theo dõi bài viết Giá xe Honda Brio lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật dưới đây nhé.
Mục Lục
Thông số kỹ thuật
Thông số cơ bản |
Honda Brio |
3 phiên bản |
G, RS, RS 2 màu |
Xuất xứ |
Nhập khẩu Thái lan |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) |
3817 x 1682 x 1487 |
Chiều dài cơ sở (mm) |
2405 |
Động cơ |
SOHC 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van biến thiên i-VTEC |
Dung tích công tác |
1.2L |
Loại nhiên liệu |
Xăng |
Công suất tối đa (mã lực) |
88 mã lực tại 6000 vòng/phút |
Mô men xoắn cực đại (Nm) |
110 Nm tại 4800 vòng/phút |
Hộp số |
Vô cấp CVT ứng dụng công nghệ Earth Dreams Technology |
Treo trước |
Độc lập hoặc McPherson |
Treo sau |
Trục xoắn |
Phanh trước/sau |
Đĩa/tang trống |
Cỡ lốp |
175/65R14 hoặc 185/55R15 |
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình |
4.9L/100km |
Ưu nhược điểm xe Honda Brio
Ưu điểm:
- Ngoại hình bắt mắt
- Nội thất rộng rãi
- Tiết kiệm nhiên liệu
Nhược điểm:
- Giá bán xe Honda Brio cao
- Tiếng ồn lớn
Ngoại thất xe Honda Brio 2023
Honda Brio gây được sự chú ý với khách hàng bởi xe có phong cách thiết kế “lạ”, một xu hướng không giống với bất kỳ hãng xe nào. Brio thuộc form nhỏ gọn nhưng lại có được vẻ bề thế riêng, vẫn thực dụng nhưng lại có cảm giác cao cấp. Brio đã chứng minh được người mua hoàn toàn có thể khẳng định phong cách, cá tính riêng của mình dù với một chiếc xe phân khúc giá rẻ.
Xe vẫn sở hữu kích thước tổng thể giống phiên bản tiền nhiệm với các thông số Dài x Rộng x Cao lần lượt là 3801 x 1682 x 1487 mm là một trong những mẫu xe có kích thước tốt nhất phân khúc hạng A
Đầu xe Honda Brio 2023
Xe sở hữu hệ thống lưới tản nhiệt hình đôi cánh với các ô tản nhiệt được thiết kế dạng tổ ong được sơn đen với một thanh ngang to bản mạ chrome làm điểm nhấn. Bên cạnh đó, Brio 2023 còn sở hữu những chiếc hốc hút gió hình thang góc cạnh, tô đậm đường nét gân guốc, sắc sảo cho “mặt tiền” xe.
Ngoài ra, không thế không kể đến cụm đèn trước LED xếp theo dải dài hiện đại, sang trọng. Cụm đèn sương mù dạng tròn được đặt riêng biệt, bao bọc bởi khung đa giác được thiết kế cách điệu.
Thân xe Honda Brio 2023
Honda Brio 2023 sở hữu phần thân xe khá “chất”. Dễ nhận thấy hai đường gân nổi nối dài từ vòm bánh trước ra tới đuôi xe, kết thúc bằng một đường cong vòng qua bánh xe, giúp xe tạo được hiệu ứng nhìn cao hơn so với mẫu xe khác.
Xe sở hữu bộ mâm 15 inch đa chấu với thiết kế quen thuộc có hơi hướng giống các mẫu xe đời cao của Honda như City, Civic.. Gương chiếu hậu và tay nắm cửa được sơn trùng với màu của thân xe tạo sự liền mạch thống nhất.
Đuôi xe Honda Brio 2023
Honda Brio 2023 phiên bản mới có thiết kế khá đơn giản, toát lên sự lịch lãm và tất nhiên không thể thiếu chút thể thao. Phần cản sau được thiết kế bằng tấm ốp màu đen dạng lưới tổ ong, có kích thước to bản trông khá “hùng hồn” nhưng lại rất hài hòa với tổng thể, hợp nhất với thiết kế đầu xe.
Cụm đèn hậu mang phong cách thiết kế hiện đại hình chữ C ngược, thoạt nhìn giống như thiết kế của Ford Explorer thu nhỏ tạo nên điểm nổi bật cho đuôi xe.
Nội thất Honda Brio 2021
Khoang lái
Nhìn chung, mọi thứ đều được làm rất “tới”. Đầu tiên, táp-lô hướng trọng tâm về người lái, bên ngoài được phủ thêm lớp vân giả các-bon trên bản tiêu chuẩn. Ở bản cao cấp còn được nhấn nhá với đường viền màu thu hút. Tay lái 3 chấu cứng cáp, cửa gió sắc cạnh.
Hàng ghế trước có thiết kế rộng, ôm hai bên tay, tạo tư thế ngồi thoải mái. Riêng ghế lái hỗ trợ chỉnh điện.
Chất liệu ghế chỉ có tùy chọn bọc nỉ cho tất cả phiên bản, trong khi Kia Morning và Grand i10 còn có thêm bản bọc da. Bù lại, cửa cốp sau hỗ trợ mở điện, một tính năng khá tiện lợi trong quá trình cho đồ vào cốp.
Khoang hành lý
Nhược điểm của khoang cabin đó là khoảng để chân tương đối hẹp, do trục cơ sở của xe ngắn nhất phân khúc. Tuy nhiên, tương ứng với việc gia tăng chiều dài tổng thể, giúp không gian khoang hành lý cũng được mở rộng sức đạt 258 lít. Nếu cần nhiều hơn, bạn có thể gập hàng ghế phía sau để có hơn 710 lít dung tích, giống với đồng hương Honda Jazz.
Giá xe Honda Brio
Phiên bản |
Giá niêm yết |
Giá lăn bánh |
||
Hà Nội |
TP HCM |
Các tỉnh |
||
Honda Brio G |
418 |
442 |
442 |
423 |
Honda Brio RS |
448 |
472 |
472 |
453 |
Honda Brio RS (2 màu) |
452 |
476 |
476 |
457 |
Tiện nghi
Trong khi những đối thủ khác phải điều chỉnh nhiệt độ thông qua hai núm xoay to bản trông khá thô kệch thì xe Ô tô Honda Brio 2022 lại đơn giản thành hai phím bấm đặt dọc nhỏ nhắn. Khả năng làm mát của Brio khá tốt không hề thua kém những đối thủ khác.
Hệ thống giải trí của Oto Honda Brio vẫn chưa được công bố đầy đủ. Tuy nhiên khách hàng vẫn có thể biết trước được một số tính năng như màn hình màu trung tâm, AM/FM, đàm thoại rảnh tay, kết nối USB, dàn âm thanh 4-6 loa với chất lượng khá tốt.
Ngoài ra, xe còn có: khởi động bằng nút bấm, hộc đựng cốc, hộc đựng đồ, gương trang điểm…
Động cơ vận hành
Một trong những điểm hấp dẫn nhất của Honda Brio có thể được tìm thấy ở động cơ có khả năng vận hành và khả năng lái vượt trội.
Tất cả điều này có thể thực hiện được nhờ động cơ 1.2L SOHC 4 xi-lanh khiêm tốn kết hợp với hộp số sàn 5 cấp hoặc công nghệ Earth Dreams CVT đáng chú ý của Honda.
Động cơ mới được cho là sản sinh công suất tối đa 90 mã lực tại 6.000 vòng / phút và mô-men xoắn cực đại 110Nm tại 4.800 vòng / phút, kết hợp với một hộp số tự động CVT hoặc số sàn 5 cấp. Có một điều đáng buồn là tất cả các biến thể Brio 2021 chỉ được trang bị động cơ này.
An toàn
Các tính năng an toàn chủ động, bị động trên các phiên bản của Honda Brio mới tương tự như nhau, bao gồm hàng loạt các công nghệ sau:
– Chống bó cứng phanh
– Phân phối lực phanh điện tử
– Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
– Chức năng khóa cửa tự động
– Nhắc nhở cài dây an toàn
– Khung xe hấp thụ lực đi cùng tương thích va chạm
– Chìa khóa mã hóa chống trộm
– Hệ thống báo động…
Những câu hỏi trước khi mua Honda Brio
Brio chạy gia đình có tốt không?
Honda Brio là một bất ngờ thú vị mà thương hiệu đến từ Nhật Bản dành cho người dùng, đặc biệt là các gia đình nhỏ. Ban đầu, nó bị lầm tưởng là không phù hợp với gia đình, nhưng thực tế đã chứng minh, nếu Brio không hợp thì không có mẫu xe nào trong phân khúc hatchback hạng A hợp cả.
Nên mua xe phiên bản nào?
Honda Việt Nam cung cấp 2 phiên bản Brio mới tại thị trường Việt Nam. Mức chênh lệch giá giữa 2 phiên bản Honda Brio là không lớn. Chính vì vậy, HeyOto khuyên bạn nên lựa chọn Brio RS, sở hữu nó, bạn sẽ có được thêm nhiều tính năng công nghệ hơn như: gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ, cánh lướt gió đuôi xe, nội thất trang trí viền cam cá tính, màn hình cảm ứng 6.2 inch tương thích Apple CarPlay, hệ thống 6 loa âm thanh…
Nhìn chung, tùy thuộc vào nguồn ngân sách cho phép và nhu cầu sử dụng mà người mua quyết định xem nên lựa chọn phiên bản Honda Brio nào để phù hợp nhất với mình.
Brio có bền không?
Độ bền xe Honda Brio phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm: sử dụng nhiên liệu đúng chuẩn; thực hiện, chăm sóc, bảo dưỡng, thay thế các bộ phận định đì theo khuyến cáo của nhà sản xuất; vận hành xe đúng cách…
Honda Việt Nam bảo hành Brio với chế độ bảo hành 3 năm hoặc 100.000km tùy điều kiện nào đến trước.
So sánh Honda Brio và Toyota Wigo
Toyota Wigo được xem là “đối thủ truyền kỳ” của Honda Brio. Bởi hai mẫu xe này cũng nhiều điểm tương đồng như cùng “xuất lò” từ các hãng xe Nhật hàng đầu, trang bị bị chê kém hiện đại nhưng đổi lại có những giá trị bền vững như vận hành ổn định, bền bỉ, tiết kiệm, giữ giá tốt…
So sánh Honda Brio và Toyota Wigo, giá xe Wigo thấp hơn, các trang bị và thiết kế của Wigo có phần thua Brio. Mẫu xe Toyota sẽ phù hợp với những ai cần tìm mẫu xe giá rẻ thực dụng nhưng theo kiểu truyền thống thích xe Nhật. Còn Honda Brio như đã nói, phù hợp những ai tìm kiếm sự cá tính trong “rừng” xe giá rẻ thực dụng.
Sau khi theo dõi bài viết Giá xe Honda Brio lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật của Giabanxeoto.com thì bạn đã nắm được thông số cơ bản của dòng xe này rồi đấy.
Xem thêm:
Bài viết liên quan: