Mục Lục
Mô tả / đánh giá chi tiết
Ford Ranger là mẫu xe được mệnh danh “ông vua” bán tải tại thị trường xe Việt Nam. Siêu phẩm Ford Ranger mang “dòng máu” Mỹ với động cơ mạnh mẽ, thiết kế thể thao và hầm hố. Theo hãng, Ford Ranger gần như không có đối thủ về doanh số bán hàng trong phân khúc xe bán tải Tại Việt Nam.
Ford Ranger thế hệ mới 2023 về Việt Nam đã gây sự thu hút với nhiều nâng cấp đáng kể ở phần thiết kế ngoại thất và nội thất. Những sự nâng cấp này giúp Ranger đã mang đến cho Ranger 2023 một diện mạo mới, mạnh mẽ, vững chắc, hiện đại và đầy tự tin..
Ford Ranger 2023 được lắp ráp tại Việt Nam và bao gồm có 6 phiên bản tùy chọn: Wildtrak 2.0L AT 4X4, XLS 2.0L 4X2 MT, XL 2.0L 4X4 MT, XLS 2.0L 4X2 AT, XLS 2.0L 4X4 AT, XLT 2.0L 4X4 AT.
Nội Thất
Thiết kế bên trong nội thất
Không gian bên trong Ford Ranger 2023 gần như thay đổi hoàn toàn không còn bất kì điểm chung thiết kế nào từ “phiên bản tiền nhiệm”. Xe được trang bị vật liệu mềm cao cấp đi cùng hàng loạt tiện nghi hiện đại tương tự như trên các dòng xe du lịch.
Ở khu vực táp-lô, nổi bật nhất là màn hình giải trí trung tâm 12 inch có độ phân giải cao, tích hợp nhiều chức năng điều khiển cảm ứng, kết nối Apple CarPlay/Android Auto và hệ thống giải trí giải trí SYNC®i 4… được đặt dọc thay cho loại màn hình 8 inch nằm ngang trước kia.
Ford Ranger 2023 được trang bị vô-lăng 3 chấu tích hợp thêm các phím chức năng tiện lợi. Phía sau vô-lăng được bố trí màn hình hiển thị đa thông tin lớn nhất phân khúc vô cùng sắc nét. Phanh tay điện tử cũng được hãng cải tiến trở nên gọn gàng và sang hơn so với thế hệ trước.
Hàng ghế trước Ford Ranger 2023 có thiết kế ôm người. Riêng bản Ranger Wildtrak “hiện đại” nhất với ghế lái chỉnh điện 8 hướng. Bản XL ghế lái chỉnh tay 4 hướng. Còn lại các khác sử dụng ghế chỉnh cơ 6 hướng. Ghế ngồi trên bản Ranger Wildtrak được bọc da vinyl cao cấp. Còn các bản thấp sử dụng ghế nỉ.
Việc cải tiến, gia tăng chiều dài cơ sở cho xe giúp hàng ghế sau trên Ford Ranger trở nên thoải mái hơn. Ford Ranger 2023 được hãng trang bị đầy đủ tựa đầu ở cả 3 vị trí và bệ tỳ tay tích hợp chỗ để cốc. Tuy nhiên, Nếu đi đường dài người ngồi hàng ghế sau sẽ dễ có cảm giác không thoải mái bởi tựa lưng ghế khá đứng. Ở điểm này thì Mitsubishi Triton được đánh giá cao hơn Ranger nhờ thiết kế J-line.
Nội thất Ranger | XL 2.0L 4X4 MT | XLS 2.0L 4X2 MT | XLS 2.0L 4X2 AT | XLS 2.0L 4X4 AT | XLT 2.0L 4X4 AT | Wildtrak 2.0L AT 4X4 |
Màu nội thất | Đen | Đen | Đen | Đen | Đen | Đen |
Vô lăng | Thường | Thường | Thường | Thường | Bọc da | Bọc da |
Màn hình đa thông tin | 8 inch | 8 inch | 8 inch | 8 inch | 8 inch | 8 inch |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Không | Không | Không | Không | Có | Có |
Cruise Control | Không | Có | Có | Có | Có | Tự động |
Phanh tay điện tử | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Ghế | Nỉ | Nỉ | Nỉ | Nỉ | Nỉ | Da Vinyl |
Ghế lái | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Điều hoà | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Tự động 2 vùng độc lập |
Màn hình giải trí | 10 inch | 10 inch | 10 inch | 10 inch | 10 inch | 12 inch |
Âm thanh | 4 loa | 6 loa | 6 loa | 6 loa | 6 loa | 6 loa |
Cửa kính điện 1 chạm |
Ngoại Thất
Kích thước tổng thể Ford Ranger phiên bản 2023
Ford Ranger 2023 có kích thước tổng thể được xem là vượt trội hơn hẳn so với bản cũ. Xe có chiều dài hơn 958 mm, chiều rộng hơn 58 mm và chiều cao hơn 45 mm. Xe đảm bảo khả năng lội nước tuyệt đối an toàn vì khoảng sáng gầm xe đã được hãng tăng lên 35mm.
Khi so sánh với các đối thủ trong cũng phân khúc như: Mitsubishi Triton (5.305 x 1.815 x 1.795 mm), Mazda (5.280 x 1.870 x 1.800),Toyota Hilux (5.325 x 1.855 x 1.815 mm)… Ta có thể thấy kích thước của Ford Ranger đa phần đều nhỉnh hơn.
Bảng kích thước tổng thể các phiên bản Ford Ranger 2023
Kích thước Ford Ranger | XL 2.0L 4X4 MT | XLS 2.0L 4X2 MT | XLS 2.0L 4X2 AT | XLS 2.0L 4X4 AT | XLT 2.0L 4X4 AT | Wildtrak 2.0L AT 4X4 |
Dài x rộng x cao (mm) | 5.320 x 1.918 x 1.875 | 5.362 x 1.918 x 1.875 | ||||
Chiều dài cơ sở (mm) | 3.270 | |||||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 235 | |||||
Bán kính vòng quay (mm) | 6.350 |
Thiết kế đầu xe
Đầu xe Ford Ranger 2023 được tạo hình góc cạnh, vuông vắn, hầm hố hơn so với bản cũ. Hình ảnh mới của mẫu xe bán tải thế hệ mới này phảng phất bóng dáng “người anh em” Ford Everest. Đi kèm với đó là mặt ca-lăng Ford Ranger nổi bật với thanh nan khoét rãnh băng ngang lấn sâu vào cụm đèn 2 bên. Mặt lưới phía trong kích thước to hơn bản cũ nhưng vẫn giữ nguyên dạng tổ ong đặc trưng của nhà Ranger.
Điểm nhấn đặc biệt ở phần đầu xe là cụm đèn Ford Ranger dạng chữ C độc đáo, hốc gió dưới mở to, bộ lưới tản nhiệt thiết kế mới được sơn đen cùng màu,Cản trước to dày mạ chrome bóng bẩy… giúp tổng thể xe trông cơ bắp và hầm hố hơn.
Bản Ford Ranger Wildtrak được hãng trang bị hệ thống chiếu sáng LED Matrix. Hệ thống chiếu sáng này ngoài khả năng tự động bật/tắt thì còn có thêm các tính năng khác như: tự động điều chỉnh vùng tia sáng thích ứng, tự động tăng/giảm độ chiếu sáng, … Bản Ford Ranger XLT sử dụng đèn LED. Còn lại các bản khác vẫn dùng đèn halogen.
Thiết kế Thân xe
Ở phần thân xe là những đường gân nổi chạy dọc đã đẹp mắt vẻ ngoài của xe trông cứng cáp, bụi bặm và cũng nhờ vào việc cải tiến, gia tăng mọi thông số kích thước mà Ford Ranger 2023 trở nên vạm vỡ và hầm hố hơn.
Thanh giá nóc, bệ bước chân trên tất cả phiên bản đều được mạ chrome. Riêng ở bản Wildtrak được trang bị gương chiếu hậu sơn đen được tích hợp đầy đủ chức năng chỉnh điện, gập điện, đèn báo rẽ.
Về phía dưới, bản Ranger Wildtrak được trang bị mâm 18 inch kết hợp lốp 255/70R18. Bản XLT được trang bị mâm 17 inch cùng với lốp 255/70R17. Còn lại các bản khác được trang bị mâm 16 inch và lốp 255/70R16. Chỉ bản XL sử dụng mâm thép, còn lại tất cả phiên bản đều dùng mâm hợp kim nhôm đúc có sự tinh chỉnh trong thiết kế trông thu hút hơn.
Thiết kế đuôi xe
Phía sau đuôi xe Ford Ranger 2023 gần như vẫn giữ nguyên kiểu dáng của bản trước, nhưng vẫn có một số chi tiết được hãng nâng cấp. Cụm đèn hậu “full” LED kiểu số 3, có trang trí thêm đồ họa dấu chấm trên/dưới trông hiện đại và lạ mắt. Nằm ngang phần đuôi xe là chữ “RANGER” in chìm tạo hiệu ứng 3D vô cũng tinh tế, đẹp mắt.
Thùng xe được hãng gia tăng thêm kích thước, trang bị để trở nên tiện ích và hữu dụng hơn. Ngoài ra, hãng xe cũng bổ sung thêm đèn phanh nằm chung với ổ khóa và tay nắm mở thùng hàng.
Màu sắc Ford Ranger 2023
Ford Ranger 2023 có 8 màu sắc cho khách hàng tùy chọn: trắng, đen, bạc, ghi ánh thép, vàng Luxe, xanh dương, nâu ánh kim, đỏ cam.
Mẫu xe này đang được rất nhiều người dùng tìm kiếm. Để nhanh chóng tìm được cho mình mẫu xe ưng ý khách hàng có thể theo dõi tại mua bán xe oto.
Ngoại thất Ranger | XL 2.0L 4X4 MT | XLS 2.0L 4X2 MT | XLS 2.0L 4X2 AT | XLS 2.0L 4X4 AT | XLT 2.0L 4X4 AT | Wildtrak 2.0L AT 4X4 |
Đèn trước | Halogen | Halogen | Halogen | Halogen | LED | LED Matrix |
Đèn pha tự động | Không | Không | Không | Không | Không | Có |
Đèn chạy ban ngày | Không | Không | Không | Không | Có | Có |
Đèn sương mù | Không | Có | Có | Có | Có | Có |
Gạt mưa tự động | Không | Không | Không | Không | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện | Chỉnh điện | Chỉnh điện | Chỉnh điện | Chỉnh điện Gập điện |
Chỉnh điện Gập điện |
Ăng ten vây cá | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Mâm | 16 inch | 16 inch | 16 inch | 16 inch | 17 inch | 18 inch |
Lốp | 255/70R16 | 255/70R16 | 255/70R16 | 255/70R16 | 255/70R17 | 255/70R18 |
Tiện Nghi
Trang bị tiện nghi giải trí
Tiện nghi giải trí trên Ford Ranger 2023 được hãng cải tiến khá ấn tượng với màn hình đa phương tiện trung tâm được chuyển từ ngang sang dọc khác với bản cũ. Nhờ vài cải tiến này giúp mẫu xe giúp người lái thao tác dễ dàng, nhanh chóng và trở nên thân thiện với người lái hơn… Riêng bản Ranger Wildtrak được trang bị màn hình 12 inch. Các bản khác còn lại đều được trang bị màn hình 10 inch.
Ford Ranger 2023 được trang bị đầy đủ những tiện nghi cần thiết như: Apple Carplay/Android Auto, USB, Bluetooth… Ngoài ra, hãng còn trang bị thêm FordPass cho Ranger giúp người dùng kiểm soát xe từ xa. Đây cũng là tính năng tiên tiến nhất của Ford lần đầu xuất hiện tại thị trường Việt Nam.
Bản Ranger Wildtrak được trang bị sử dụng điều hòa tự động 2 vùng độc lập. Còn các phiên bản khác còn lại vẫn được trang bị sử dụng điều hòa chỉnh tay. Tất cả các phiên bản đều có cửa gió riêng cho hàng ghế sau.
An Toàn
Trang bị tính năng an toàn
Ford Range 2023 thế hệ mới được đánh giá cao về tính năng an toàn. Ngoài những trang bị an toàn cơ bản, Ford Ranger còn có hàng loạt công nghệ tiên tiến khác như:hỗ trợ phòng tránh va chạm & hỗ trợ phanh khẩn cấp, hỗ trợ đổ đèo, kiểm soát chống lật, cảnh báo lệch làn & hỗ trợ duy trì làn đường, camera 360 độ… Hiện tại 3 mẫu xe Ford Ranger, Toyota Hilux và Mitsubishi Triton là những mẫu xe có hệ thống an toàn phong phú nhất.
Trang bị an toàn Ranger | XL 2.0L 4X4 MT | XLS 2.0L 4X2 MT | XLS 2.0L 4X2 AT | XLS 2.0L 4X4 AT | XLT 2.0L 4X4 AT | Wildtrak 2.0L AT 4X4 |
Túi khí | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 7 |
Cân bằng điện tử | Không | Không | Có | Có | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Không | Không | Có | Có | Có | Có |
Chống bó cứng phanh & phân phối lực phanh | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Kiểm soát chống lật | Không | Không | Có | Có | Có | Có |
Hỗ trợ đổ đèo | Không | Không | Không | Có | Có | Có |
Hỗ trợ phòng tránh va chạm & hỗ trợ phanh khẩn cấp | Không | Không | Không | Không | Không | Có |
Cảnh báo lệch làn & hỗ trợ duy trì làn đường | Không | Không | Không | Không | Không | Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Không | Không | Không | Không | Không | Trước & sau |
Camera | Không | Lùi | Lùi | Lùi | Lùi | 360 |
Chống trộm | Không | Không | Không | Không | Không | Có |
Kh0ách hàng muốn mua xe có thể tham khảo bảng giá tại mua bán xe Ford Ranger Raptor.
Vận hành với động cơ mạnh mẽ
Ford Ranger được đánh giá cao bởi khả năng cân bằng giữa off-road và on-road rất tốt. Đây cũng là một trong những lý do giúp Ranger luôn chiếm thị phần cao trong phân khúc bán tải tại thị trường xe Việt Nam.
Ford Ranger được người dùng đánh giá là mẫu xe bán tải có khả năng di chuyển ở đô thị rất tốt. Với Ranger, mọi thứ trở nên khá dễ dàng, luồn lách trong những con phố được cho là khá ổn và đem đến cho người lái cảm giác tương tự như đang cầm lái một chiếc SUV dù đang chạy ở đô thị hay đường phố.
So sánh với các đối thủ như Mitsubishi Triton hay Nissan Navara, Ford Ranger được người dùng đánh giá “hiền” hơn ở dải vòng tua cao. Đối với các địa hình off-road nhẹ thì Ranger vẫn giải quyết suôn sẻ. Nhưng khi chuyển sang địa hình phức tạp hơn thì Ranger vẫn được đánh giá không bằng Triton hay Navara.
Ford Ranger 2023 có 2 tùy chọn động cơ, gồm:
- Động cơ diesel 2.0L Turbo đơn kết hợp hộp số 6 cấp (tự động hoặc số sàn), lắp đặt trên các bản XL, XLS và XLT, sản sinh công suất 170PS/ 3500rpm và mô men xoắn cực đại 405Nm/ 1750-2500rpm.
- Động cơ diesel 2.0L Turbo kép kết hợp với hộp số tự động 10 cấp, lắp trên bản Wildtrak, mang lại công suất 210PS/ 3500 rpm và mô men xoắn cực đại 500Nm/ 1750-2000rpm.
Hệ thống treo, khung gầm
Ford Ranger 2023 thế hệ mới được trang bị hệ thống treo trước độc lập, tay đòn kép, lò xo trụ, thanh cân bằng và ống giảm chấn. Cùng với đó, hệ thống treo sau loại nhíp với ống giảm chấn. Cả 2 kết hợp giúp xe vận hành êm ái, ổn định và trơn tru hơn.
Khả năng cách âm Ford Ranger
Ford Ranger phiên bản bản 2023 được người dùng đánh giá có khả năng cách âm tốt bậc nhất phân khúc. Dù là xe máy dầu nhưng độ ồn từ động cơ ở mức chấp nhận được. Tuy nhiên, công nghệ chống ồn chủ động hãng vẫn chưa cho trở lại trong lần cải tiến này.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Mức tiêu thụ nhiên liệu Ranger (100km/lít) | |
Trong đô thị | 9,3 |
Ngoài đô thị | 6,3 |
Hỗn hợp | 8 |
Khách hàng có xe Ford cũ cần bán mà chưa biết đăng tin ở đâu thì hãy truy cập tại mua bán ô tô Ford để được đăng tin bán xe miễn phí ngay nhé.
Các phiên bản Ford Ranger 2023
Ford Ranger có 6 phiên bản:
- Ford Ranger XL 2.0L 4X4 MT
- Ford Ranger XLS 2.0L 4X2 MT
- Ford Ranger XLS 2.0L 4X2 AT
- Ford Ranger XLS 2.0L 4X4 AT
- Ford Ranger XLT 2.0L 4X4 AT
- Ford Ranger Wildtrak 2.0L AT 4X4
So sánh giữa các phiên bản Ford Ranger
So sánh Ranger | XL 2.0L 4X4 MT | XLS 2.0L 4X2 MT | XLS 2.0L 4X2 AT | XLS 2.0L 4X4 AT | XLT 2.0L 4X4 AT | Wildtrak 2.0L AT 4X4 |
Ngoại thất | ||||||
Dài x rộng x cao (mm) | 5.320 x 1.918 x 1.875 | 5.362 x 1.918 x 1.875 | 5.362 x 1.918 x 1.875 | 5.362 x 1.918 x 1.875 | 5.362 x 1.918 x 1.875 | 5.362 x 1.918 x 1.875 |
Đèn trước | Halogen | Halogen | Halogen | Halogen | LED | LED Matrix |
Đèn pha tự động | Không | Không | Không | Không | Không | Có |
Đèn chạy ban ngày | Không | Không | Không | Không | Có | Có |
Đèn sương mù | Không | Có | Có | Có | Có | Có |
Gạt mưa tự động | Không | Không | Không | Không | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện | Chỉnh điện | Chỉnh điện | Chỉnh điện | Chỉnh điện Gập điện |
Chỉnh điện Gập điện |
Mâm | 16 inch | 16 inch | 16 inch | 16 inch | 17 inch | 18 inch |
Nội thất | ||||||
Vô lăng | Thường | Thường | Thường | Thường | Bọc da | Bọc da |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Không | Không | Không | Không | Có | Có |
Cruise Control | Không | Có | Có | Có | Có | Tự động |
Ghế | Nỉ | Nỉ | Nỉ | Nỉ | Nỉ | Da Vinyl |
Ghế lái | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Điều hoà | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Tự động 2 vùng |
Màn hình giải trí | 10 inch | 10 inch | 10 inch | 10 inch | 10 inch | 12 inch |
Âm thanh | 4 loa | 6 loa | 6 loa | 6 loa | 6 loa | 6 loa |
Thông số kỹ thuật | ||||||
Động cơ | 2.0L Turbo dầu | 2.0L Turbo dầu | 2.0L Turbo dầu | 2.0L Turbo dầu | 2.0L Turbo dầu | 2.0L Bi-Turbo dầu |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 170/3500 | 170/3500 | 170/3500 | 170/3500 | 170/3500 | 210/3.750 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 405/1.750 – 2.500 | 405/1.750 – 2.500 | 405/1.750 – 2.500 | 405/1.750 – 2.500 | 405/1.750 – 2.500 | 500/1.750 – 2.000 |
Hộp số | 6MT | 6MT | 6AT | 6AT | 6AT | 10AT |
Dẫn động | 4×4 | 4×2 | 4×2 | 4×4 | 4×4 | 4×4 |
Hệ thống gài cầu điện tử | Có | Không | Không | Có | Có | Có |
Khóa vi sai cầu sau | Có | Không | Không | Có | Có | Có |
Phanh sau | Tang trống | Tang trống | Tang trống | Tang trống | Tang trống | Đĩa |
Trang bị an toàn | ||||||
Túi khí | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 7 |
Cân bằng điện tử | Không | Không | Có | Có | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Không | Không | Có | Có | Có | Có |
Kiểm soát chống lật | Không | Không | Có | Có | Có | Có |
Hỗ trợ đổ đèo | Không | Không | Không | Có | Có | Có |
Hỗ trợ phòng tránh va chạm & hỗ trợ phanh khẩn cấp | Không | Không | Không | Không | Không | Có |
Cảnh báo lệch làn & hỗ trợ duy trì làn đường | Không | Không | Không | Không | Không | Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Không | Không | Không | Không | Không | Trước & sau |
Camera | Không | Lùi | Lùi | Lùi | Lùi | 360 |
So sánh Ford Ranger với đối thủ trong cùng phân khúc
Ford Ranger sở hữu ngoại hình khỏe khoắn, mạnh mẽ, hầm hố cùng với khối động cơ siêu mạnh mẽ, bền bỉ. Ford Ranger đã và đang tạo nên một xu thế mới cho các dòng bán tải trên thị trường Việt Nam hiện nay. Một số đối thủ lớn trong phân khúc của Ford Ranger đó là Chevrolet Colorado, Toyota Hilux, Mitsubishi Triton, Mazda BT-50, Nissan Navara…
So sánh Ford Ranger và Chevrolet Colorado
Chevrolet Colorado và GMC Canyon là loại xe bán tải hạng trung, một đối thủ rất mạnh của Ford Ranger. Cả hai chiếc xe bán tải đều cố gắng đánh bại Ranger theo nhiều cách khác nhau, từ khả năng vận hành và xử lý tinh tế cho đến việc lựa chọn động cơ.
So sánh Ford Ranger và Toyota Hilux
Trong khi thiết kế ngoại thất của Ford Ranger trông có vẻ “hiền hòa” hơn, thì thiết kế ngoại thất của Toyota Hilux bản mới nhất hướng đến sự hầm hố. Sau lần nâng cấp gần đây nhất, công nghệ và hệ thống trang bị của mẫu xe Toyota Hilux không hề thua thiệt so với Ford Ranger.
So sánh Ranger và Hilux, mẫu bán tải Mỹ sở hữu hệ thống vận hành vượt trội hơn. Ranger luôn lựa chọn được ưu tiên khi nói về giá, về sức mạnh, cũng như các tính năng, công nghệ. Còn mẫu bán tải hãng Toyota sẽ phù hợp với những ai xem trọng độ tin cậy, bền bỉ và tiết kiệm, ưu tiên không gian nội thất thoải mái…
So sánh Ford Ranger và Mitsubishi Triton
Mitsubishi Triton bản mới được hãng cải tiến rất nhiều về trang bị, không thua kém so với Ford Ranger. Về ngoại thất, Ford Ranger hướng đến nhóm khách hàng đa dạng lứa tuổi, còn Mitsubishi Triton được đánh giá cho rằng trông khá “già dặn”. Xe thích hợp hơn với những người dùng đứng tuổi.
Nội thất Mitsubishi Triton được nhiều chủ xe đánh giá rộng rãi hơn hẳn bởi thiết kế J-line độc nhất phân khúc. Mitsubishi là hãng xe của Nhật, những ai quan tâm đến xe Nhật, tính bền bỉ, chú trọng hơn không gian hàng ghế sau thì Triton là một sự lựa chọn tốt. Còn Ford Ranger dễ dàng thuyết phục số đông nhờ hệ thống vận hành vượt trội, nhiều tính năng công nghệ hiện đại đi kèm.
So sánh Ford Ranger và Mazda BT-50
Cả 2 mẫu xe Ford Ranger và Mazda BT-50 đều được hãng trang bị những nội thất hiện đại, tiện nghi hàng đầu đem lại cho người lái những trải nghiệm tốt nhất khi sử dụng. Chiều dài xe được cải tiến giúp tăng không gian sử dụng, đem lại cảm giác thoải mái, dễ chịu cho người dùng.
Ford Ranger sở hữu thiết kế khoẻ khoắn mang hình dáng của một chiếc “pick-up high rider” cao ráo. Mặt ca-lăng gồm ba thanh ngang gợi nhớ tới mẫu F-150 series huyền thoại của Ford. Tuy nhiên, Mazda BT50 thì ngược lại, Mazda BT50 sở hữu một thiết kế mềm mại hơn với phần đầu nổi bật với lưới tản nhiệt dạng “tổ ong”, logo hãng Mazda được đặt nổi bật ngay chính giữa đầu xe, bên dưới logo là một đường nẹp mạ crom uốn theo cản trước tinh tế.
Nhìn chung, theo đánh giá của số đông người dùng thì nhìn Ranger mạnh mẽ đúng chất pickup hơn BT 50. Tuy vậy, sự mềm mại của BT50 cũng khiến bạn nổi bật giữa một rừng xe cơ bắp theo phong cách Mỹ.
Xét về kích thước tổng thể, Ford Ranger vẫn nhỉnh hơn đôi chút với chiều dài tổng thể của Nissan Navara. Nội thất của Ford Ranger và Nissan Navara đều thiết kế theo dạng đối xứng, song xe bán tải Ford cho trải nghiệm nam tính, đĩnh đạc và “có tuổi” hơn so với sự trẻ trung của Nissan Navara.
Dung tích động cơ là một trong những điểm khác biệt cơ bản của 2 mẫu xe. Ford Ranger Wildtrak 3.2L AT 4×4 sở hữu động cơ Turbo Diesel 3.2L i5 TDCi, cam kép, làm mát khí nạp, sản sinh công suất 198 mã lực tại 3000 vòng/ phút và 470 Nm tại dải vòng tua 1750 – 2500 vòng/ phút.
Nissan Navara sở hữu động cơ diesel YD25 High, 4 xylanh thẳng hàng, 16 van cam kép, Turbo VGS, dung tích 2.5 lít, sản sinh 188 mã lực tại 3600 vòng/ phút và 450 Nm tại 2000 vòng/ phút. Có thể thấy, mặc dù dung tích của con xe này nhỏ hơn khá nhiều nhưng công suất và momen xoắn của Navara không hề kém cạnh so với Ranger.
So sánh Ford Ranger 2023 so với các phiên bản trước
|
Ford Ranger 2021 |
Ford Ranger 2022 |
Kiểu động cơ |
i4 TDCi, trục cam kép |
2.0 i4 TDCi, trục cam kép |
Dung tích |
2.198 |
1.996 |
Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút) |
160/3200 |
168/3.500 |
Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút) |
385/1600-2500 |
405/1.750-2.500 |
Hộp số |
MT 6 cấp, AT 6 cấp, 10 cấp |
MT 6 cấp, AT 6 cấp, 10 cấp |
Hệ dẫn động |
4 bánh bán thời gian |
4 bánh bán thời gian |
Số chỗ |
5 |
5 |
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Ford Ranger”