Giá xe Honda Civic lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật

Giá xe Honda Civic lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật

Nằm trong phân khúc sedan C, Honda Civic 2023 là mẫu sedan Nhật duy nhất sử dụng khối động cơ tăng áp trên các mẫu sedan cỡ nhỏ. Civic xây dựng hình ảnh thể thao với các đường nét trẻ trung, khả năng vận hành mạnh mẽ, đặc biệt khả năng bứt tốc là rất tuyệt vời. Bên cạnh đó, mẫu xe này còn mang đến một biến thể Civic Type R mang đậm dấu ấn thể thao với các tính năng cao cấp dành riêng cho đường đua. Hãy cùng Giabanxeoto.com tìm hiểu những điểm đặc biệt của dòng xe này qua bài viết Giá xe Honda Civic lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật dưới đây nhé. 

Thông số kỹ thuật 

Thông số

Honda Civic

Phân khúc

C-Sedan

Số chỗ ngồi

5

Xuất xứ

Nhập khẩu Thái Lan

Kích thước Dài x Rộng x Cao (mm)        

4.674 x 1.800 x 1.415

Chiều dài cơ sở (mm)

2.735

Động cơ

1.5L DOHC VTEC TURBO

Công suất (mã lực)

176 tại 6.000 vòng/phút

Mô-men xoắn

140 tại 1.700 – 4.500 vòng/phút

Hộp số

CVT

Dẫn động

Cầu trước

Tiêu hao nhiên liệu hỗn hợp

6,5L/100km

Tiêu hao nhiên liệu đô thị

8,7L/100km

Tiêu hao nhiên liệu cao tốc

5,2L/100km

Ưu nhược điểm Honda Civic

Honda Civic 2022 được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan về Việt Nam với 3 phiên bản: E, G và RS.

Ưu điểm

  • Thiết kế thể thao nhưng trung tính, tiết chế hơn
  • Nội thất rộng rãi nhất phân khúc
  • Động cơ Turbo 1.5L mạnh mẽ nhất phân khúc
  • Vận hành thể thao, ổn định, chắc chắn
  • Công nghệ an toàn hiện đại có Honda Sensing
  • Nhập khẩu Thái Lan, được đánh giá cao về chất lượng

Nhược điểm

  • Hệ thống treo thể thao nên hơi cứng
  • Tiếng ồn từ gầm khá to
  • Không có cửa sổ trời, cảm biến đỗ xe…
Ưu nhược điểm Honda Civic
Ưu nhược điểm Honda Civic

Ngoại thất Honda Civic 2022

Xe mang dáng dấp sedan cổ điển hơn nhờ cột A được kéo về sau, nắp capô cũng được kéo dài hơn một chút. Ngoài ra đuôi xe cũng phân biệt rõ ràng với khoang hành khách chứ không còn lai kiểu xe fastback như trước.

So với thế hệ cũ, Honda Civic 2022 đã tăng chiều dài tổng thể thêm 33mm và trục cơ sở thêm 36mm. Theo đó, xe có chiều Dài x Rộng x Cao tương ứng là 4.674 x 1.801 x 1.415 (mm) và chiều dài cơ sở đạt 2.736 mm.

Đầu xe

Thay đổi dễ thấy nhất ở phần đầu xe là bộ lưới tản nhiệt vẫn có thiết kế Solid Wing Face (Đôi cánh vững chãi) đặc trưng. Lưới tản nhiệt dạng 2 tầng của Civic giúp mẫu xe này trở nên bề thế như xe hạng D.

Hệ thống chiếu sáng của All New Honda Civic giờ đây sử dụng công nghệ LED chia thành 3 khoang hiện đại kết hợp cùng dải đèn LED ban ngày dạng chữ “L” ngược cuốn hút.

Nhìn xuống bên dưới, Honda Civic 2022 mang đến thiết kế khí động học với cản trước mỏng, cụm đèn sương mù LED tích hợp 2 bên giúp xe cân đối hơn.

Ngoại thất Honda Civic 2022
Ngoại thất Honda Civic 2022

Thân xe

Nhìn ngang phần thân, Honda Civic 2022 không còn kiểu thiết kế fastback như trước mà thay vào đó hãng xe Nhật ưu tiên phần mui xe kéo dài mang đến vẻ thanh lịch cho xe.

Nếu tinh ý, khách hàng sẽ nhận thấy đường gân dập nổi chạy phía dưới chân kính cửa sổ trên Civic 2022 giống hệt “đàn anh” Accord 2022.

Sang thế hệ mới, các cột xe Honda Civic 2022 đều được sơn đen, gương chiếu hậu và bộ mâm cũng tương tự để vớt vát lại vẻ thể thao.

Bộ mâm của Honda Civic 2022 có kích thước 18 inch có cấu trúc 5 chấu kép hình ngôi sao khoẻ khoắn, nam tính.

Gương chiếu hậu sơn đen tích hợp xi-nhan LED cùng nhiều tính năng như chỉnh điện, gập tự động, sấy kính…

Ngoại thất Honda Civic 2022
Ngoại thất Honda Civic 2022

Đuôi xe

Đuôi xe Civic 2022 không còn hầm hố như trước mà được làm lại đơn giản hơn lấy cảm hứng từ đuôi xe của Accord hiện tại.

Cụm đèn hậu chữ “C” của đời cũ đã bị loại bỏ và thay thế bởi đèn hình móc câu tương tự đèn định vị ban ngày. Với phiên bản RS, Honda Civic 2022 còn có thêm cánh gió đuôi sơn đen, cụm ống xả 2 bên cân đối.

Ngoại thất Honda Civic 2022
Ngoại thất Honda Civic 2022

Đánh giá nội thất Honda Civic

Khoang lái

Vô-lăng mà Civic mới sử dụng là loại 3 chấu tương tự như mẫu xe mà nó thay thế. Tuy nhiên, thực tế thì hình dáng của nó đã được tinh chỉnh lại để trở thành một trong những thiết kế vô-lăng sang trọng nhất và ngầu nhất được bán bởi Honda Việt Nam. Hơn nữa, với việc bọc da, giúp cho chiếc vô-lăng này có cảm giác thoải mái khi cầm nắm.

Khi lần đầu tiên xuất hiện trước công chúng, cụm công cụ của Civic vốn đã rất bắt mắt. Nhưng qua nhiều năm, nó đã trở nên bình thường. Chính vì vậy, Honda đã quyết định thay thế nó bằng cụm đồng hồ digital hiển thị màu sắc nét và được bố trí thuận tiện với tầm mắt người lái. Riêng Civic RS có màn hình digital 10.2 inch, ở các phiên bản còn lại là màn hình 7 inch.

Về ghế ngồi, chiếc sedan này vẫn sử dụng ghế có kiểu dáng như phiên bản trước. Được bọc bằng vật liệu nỉ hoặc da pha nỉ và có cài đặt điện cho hàng ghế trước. Chính điều này mang đến cảm giác thoải mái và dễ chịu cho người lái và hành khách phía trước.

Đánh giá nội thất Honda Civic
Đánh giá nội thất Honda Civic

Khoang hành khách

Không gian khoang hành khách luôn là một lợi thế cạnh tranh của những chiếc xe Honda, và Honda Civic 2022 không phải là một ngoại lệ. Hàng ghế thứ 2 của chiếc sedan này có khoảng để chân tăng thêm 27mm, giúp cải thiện sự thoải mái cho hành khách ngồi phía sau, đặc biệt đối với những người có chiều cao trên 1m75.

Nhược điểm duy nhất của nó là ghế ngồi trung tâm nhỏ, hẹp và sàn xe nhô cao khiến cho hành khách ngồi tại vị trí đó có thể cảm thấy khó chịu nếu phải ngồi trong một thời gian dài.

Các tiện nghi khác của khoang hành khách gồm: tựa tay hàng ghế sau tích hợp hộc đựng cốc, ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau, cửa gió điều hòa hàng ghế sau (tùy chọn).

Đánh giá nội thất Honda Civic
Đánh giá nội thất Honda Civic

Khoang hành lý

Honda Civic có dung tích cốp xe là 519 lít, lớn hơn so với phiên bản trước đó và nằm trong số những mẫu sedan có khoang hành lý lớn nhất trong phân khúc. Chiều cao thấp cùng thiết kế cửa cốp mở rộng hơn giúp cho việc nâng hạ hàng hóa được thực hiện đơn giản.

Đánh giá nội thất Honda Civic
Đánh giá nội thất Honda Civic

Bảng giá xe Honda Civic

Phiên bản

Giá n/yết

Giá lăn bánh

Hà Nội

TP HCM

Các tỉnh

Honda Civic E

730

842

828

810

Honda Civic G

770

887

872

854

Honda Civic RS

870

999

982

964

Tiện nghi

Về các trang thiết bị tiện nghi, Honda Civic thế hệ mới sở hữu một bảng danh sách các tính năng nối dài như: 

  • Khởi động từ xa (bản G và RS)  
  • Phanh tay điện tử
  • Chế độ giữ phanh tự động
  • Chìa khóa thông minh và tích hợp nút mở cốp (bản G và RS)  
  • Tay nắm cửa phía trước đóng/mở bằng cảm biến (bản G và RS) 
  • Màn hình cảm ứng 7 inch (bản E và G) và 9 inch (bản RS)
  • Bản đồ định vị tích hợp (bản RS)
  • Chế độ đàm thoại rảnh tay
  • Quay số nhanh bằng giọng nói (bản RS)
  • Kết nối Bluetooth 
  • 4 loa (bản E), 8 loa (bản G) và 12 loa BOSE (bản RS)
  • Sạc không dây (bản RS)
  • Nguồn sạc (2 cổng đối với bản E và G, 3 cổng đối với bản RS)
  • Điều hòa tự động 1 vùng (bản E,G) hoặc 2 vùng (bản RS)
Tiện nghi
Tiện nghi

Động cơ

Khách hàng mua cả 3 phiên bản Honda Civic 2022 đều cảm thấy hài lòng khi hãng xe Nhật Bản sử dụng chung động cơ 1.5L DOHC VTEC Turbo. Động cơ này sản sinh công suất 176 mã lực và mô-men xoắn 240 Nm ghép nối với hộp số tự động vô cấp CVT cùng hệ dẫn động cầu trước. Xe có 3 chế độ lái: Tiết kiệm, Bình thường và Thể thao (chỉ có ở bản thể thao RS).

Nhờ sử dụng động cơ 1.5L Turbo nên Honda Civic có mức tiêu hao nhiên liệu đáng nể. Theo đó, xe tiêu thụ 6,5L/100km đường hỗn hợp, 8,7L/100km đường nội đô và chỉ 5,2L/100km đường cao tốc.

Với mức tiêu thụ nhiên liệu trên, Honda Civic ấn tượng hơn các đối thủ trong phân khúc, điều mà Honda vẫn luôn làm tốt trên sản phẩm của mình.

Động cơ
Động cơ

An toàn xe Honda Civic

Bên cạnh các tính năng cơ bản như phanh ABS/EBD/BA; cân bằng điện tử; hỗ trợ khởi hành ngang dốc; kiểm soát lực kéo; cả 3 phiên bản của Honda Civic thế hệ mới đều được trang bị hệ thống an toàn Honda Sensing gồm có:

– Phanh tay điện tử và chức năng giữ phanh tự động,

– Phanh khẩn cấp tự động,

– Cảnh báo va chạm,

– Hỗ trợ giữ làn đường,

– Cảnh báo chệch làn đường,

– Kiểm soát điểm mù.

– Hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng

An toàn xe Honda Civic
An toàn xe Honda Civic

So sánh Honda Civic và Mazda 3

So sánh Honda Civic và Mazda 3, mẫu xe Mazda có giá bán thấp hơn trong khi thiết kế lại bắt mắt thời trang hơn và trang bị công nghệ cũng dẫn đầu phân khúc. Đây chính là lý do vì sao doanh số Mazda 3 luôn đứng top đầu, bỏ xa các “đàn anh” Civic của Honda hay Corolla Altis của Toyota.

Tuy nhiên dù Mazda 3 cũng được đánh giá khá cao khi đem đến cảm giác lái thú vị. Nhưng khi nói đến mặt vận hành thì Honda Civic đều trội hơn với khả năng tăng tốc mạnh mẽ, đánh lái chuẩn xác và phản hồi khung gầm chắc chắn, ổn định cao… Đặc biệt, không gian nội thất của Civic cũng rộng rãi hơn Mazda 3 khá nhiều.

So sánh Honda Civic và Mazda 3
So sánh Honda Civic và Mazda 3

Những câu hỏi thường gặp về Honda Civic

Giá lăn bánh Honda Civic 2022 mới nhất hiện nay?

Giá lăn bánh Honda Civic mới nhất hiện nay trên thị trường từ 839.9 – 1.002 triệu đồng tại Hà Nội và từ 806.3 – 984.8 triệu đồng tại TP. HCM.

Honda Civic có bao nhiêu phiên bản?

Honda City ra mắt tại thị trường Việt Nam với 3 phiên bản là: RS, G và E.

Những thông tin Giabanxeoto.com đã chia sẻ về Giá xe Honda Civic lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật chắc hẳn bạn sẽ thích. 

Xem thêm: 

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *