Giá xe Suzuki Swift lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật

Giá xe Suzuki Swift lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật

Nói đến Swift là một mẫu xe cỡ nhỏ được người tiêu dùng trẻ rất ưa chuộng bởi kiểu dáng thể thao, nhỏ và linh hoạt. Điều quan trọng nhất là Suzuki Swift độ tin cậy cao, bảo dưỡng rẻ, ít hao xăng. Hãy cùng Giabanxeoto.com xem xét những tính năng nổi bật của dòng xe này qua bài viết Giá xe Suzuki Swift lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật nhé. 

Thông số kỹ thuật Suzuki Swift 2022

Thông số kỹ thuật

Suzuki Swift GL

Suzuki Swift GLX

Kích thước DxRxC

3840 x 1735 x 1495 mm   

Chiều dài cơ sở   

2450 mm

Khoảng sáng gầm

120 mm

Động cơ

Xăng 1.2L, 4 xy lanh, 16 van

Dung tích

1197cc

Công suất cực đại

83 mã lực tại 6000 vòng/phút

Mô-men xoắn cực đại

113 Nm tại 4200 vòng/phút

Hộp số

Vô cấp CVT

Dẫn động   

Cầu trước

Mức tiêu hao nhiên liệu Ngoài đô thị / Hỗn hợp / Đô thị (L/100km)

3.67 / 4.65 / 6.34

Lốp xe

185/55R16 

Bình xăng

37L

Số chỗ ngồi

05 chỗ

Ưu nhược điểm xe Suzuki Swift

 

  • Ưu điểm

 

Thiết kế tuyệt đẹp

Suzuki Swift luôn được biết đến với vẻ ngoài cổ điển đặc trưng. Phong cách retro độc đáo và quyến rũ đã giúp Swift vẫn giữ dáng vẻ đã làm nên tên tuổi của mình, nhưng Suzuki đã thông minh khi thêm vào một số chi tiết thiết kế để làm cho ngoại hình của chiếc hatchback này trở nên hiện đại và phù hợp hơn với tiêu chuẩn ngày nay.

Động cơ hiệu suất tốt

Một trong những yếu tố góp phần tạo nên sức hấp dẫn không thể chối cãi của Suzuki chính là khả năng vận hành thuyết phục, đặc biệt là với Swift mới. Ở thế hệ mới này, nhờ được phát triển dựa trên nền tảng mới nên tổng trọng lượng của xe đã nhẹ hơn, cho phép vận hành tốt hơn, đồng thời cải thiện khả năng tiết kiệm nhiên liệu.

Nhiều tính năng an toàn là tiêu chuẩn

Về mặt an toàn, Swift mới có túi khí kép, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân phối lực phanh điện EBD và hỗ trợ phanh khẩn cấp BA là tiêu chuẩn trên mọi biến thể.

 

  • Nhược điểm

 

Không có cửa gió điều hòa phía sau

Suzuki đã không trang bị cho Swift lỗ thông gió điều hòa phía sau. Tuy nhiên, thương hiệu đến từ Nhật Bản tuyên bố rằng hiệu quả làm mát của hệ thống điều hòa đã được tăng lên đáng kể.

Ưu nhược điểm xe Suzuki Swift
Ưu nhược điểm xe Suzuki Swift

Ngoại thất 

Đầu xe

Đầu xe với tạo hình của lưới tản nhiệt rất khỏe khoắn cùng cụm đèn pha LED Projector.

Phần đầu xe của Suzuki Swift mang phong cách hầm hố hơn bản tiền nhiệm. Thể hiện ở lưới tản nhiệt hình dạng mới, nằm thấp hơn, nổi gờ và nhô ra trước. Các đường nét được vuốt lại tạo cảm giác dữ dằn. Bộ đèn pha và hốc đèn sương mù cũng được thiết kế lại phù hợp với phong cách hầm hố của cả phần đầu xe mà những kỹ sư thiết kế của Swift muốn hướng tới.

Ngoại thất 
Ngoại thất

Thân xe 

Xe Suzuki Swift 2023 nằm trong phân khúc xe hạng B, với kích thước chiều dài x rộng x cao tương ứng là 3.845 x 1.735 x 1.495 (mm) và chiều dài cơ sở đạt 2.450 mm. Phiên bản Swift 2023 sở hữu logo trước/sau mạ vàng khá thú vị, đèn pha halogen phản quang đa chiều và la-zăng 16 inch hợp kim nhôm đa chấu. Thân xe trông khá thể thao với đuôi xe mới, gương chiếu hậu chỉnh điện gắn đèn báo rẽ.

Ngoại thất 
Ngoại thất

Đuôi xe

Đuôi xe với hệ thống treo sau cũng được hạ thấp. Hệ thống ống xả đôi mạnh mẽ. Các đối thủ có thể kể đến của Swift là Ford Fiesta, Audi A1, Abarth 500 hay Mini Cooper. Để tăng tính cạnh tranh, hãng xe Nhật cần phải thực hiện những thay đổi đáng kể cho đứa con cưng của mình.

Ngoại thất 
Ngoại thất

Nội thất

Ngoại trừ được nâng cấp công nghệ, thiết kế không gian nội thất của Suzuki Swift 2022 không có gì khác biệt so với trước.

Khoang lái

Bước vào khoang lái, khách hàng sẽ ấn tượng ngay với màn hình giải trí mới được nâng cấp kích thước lên 10 inch. Qua đó đáp ứng nhu cầu giải trí tốt hơn, đồng thời giúp khoang lái trông hiện đại hơn hẳn. Hai “người anh em” Ertiga và XL7 cũng đang được Suzuki trang bị loại màn hình này.

Đối diện ghế lái là vô lăng 3 chấu bọc da có thiết kế kiểu đáy phẳng thể thao tạo cảm giác cầm nắm thích thú. Khá đáng tiếc khi ghế ngồi trên chưa được nâng cấp thành bọc da mà chỉ được bọc nỉ thông dụng và hàng ghế trước vẫn phải chỉnh cơ.

Nội thất
Nội thất

Khoang hành khách

Không gian hàng ghế sau không quá rộng rãi bởi trục cơ sở khá “khiêm tốn” chỉ đạt 2.450 mm. Hàng ghế sau không có bệ tỳ tay, cũng không có cửa gió riêng, tuy nhiên với không gian nhỏ gọn thì dàn điều hoà tự động phía trước vẫn có thể đủ sức làm mát khoang cabin.

Nội thất
Nội thất

Khoang hành lý

Suzuki Swift 2022 có dung tích khoang hành lý tiêu chuẩn đạt 242 lít và có thể tăng lên 556 lít nếu gập hàng ghế sau theo tỷ lệ 60:40. Đặc biệt hàng ghế sau còn có thể gập phẳng để mở rộng tối đa khoang hành lý lên 918 lít.

Nội thất
Nội thất

Bảng giá xe Suzuki Swift 2022

BẢNG GIÁ XE SUZUKI SWIFT THÁNG 12/2022 (triệu VNĐ)

Phiên bản

Giá niêm yết

Giá lăn bánh

Hà Nội

TP HCM

Các tỉnh

Suzuki Swift GLX

559,9

651

640

621

Tiện nghi trang bị

Khả năng làm mát của xe oto Suzuki 5 chỗ Swift 2022 ở mức đủ dùng với dàn điều hòa chỉnh cơ (GL) hoặc tự động (GLX). Swift hoàn toàn có thể đáp ứng những nhu cầu cao về giải trí của giới trẻ nhờ có khả năng kết nối Apple CarPlay và Android Auto. Ngoài ra, xe còn có một số tiện nghi các như:

  • Màn hình cảm ứng 7 inch
  • Kết nối USB, HDMI, Bluetooth
  • Đàm thoại rảnh tay
  • Cổng sạc 12V
  • Loa trước, sau và loa phụ phía trước, hỗ trợ phát nhạc với âm thanh chất lượng định dạng FLAC 
  • Khởi động bằng nút bấm 
Tiện nghi trang bị
Tiện nghi trang bị

Vận hành xe Suzuki Swift 2022

Suzuki Swift 2022 trang bị động cơ 1.4 lít, sản sinh công suất cực đại 94 mã lực tại vòng tua 6000 vòng/phút và mô-men-xoắn cực đại 130 Nm tại 4000 vòng/phút. Mẫu xe sử dụng hệ dẫn động cầu trước cùng hộp số tự động 4 cấp.

Với tay lái trợ lực điện cùng bán kính vòng quay tối thiểu chỉ 5.2m, ngang ngửa với chiếc xe đối thủ xe Toyota Yaris 2022 nhập khẩu Thái lan, cũng như dáng xe gọn gàng, Swift dễ dàng di chuyển trong các đô thị đông đúc, chật hẹp ở Việt Nam.

Hệ thống treo trước MacPherson với lò xo trụ và phía sau lò xo trụ cùng giảm chấn thủy lực cả trước và sau giúp mẫu xe hạn chế rung động, mang đến trải nghiệm êm ái trong suốt cuộc hành trình. Hệ thống phanh đĩa thông gió phía trước và phanh đĩa phía sau mang lại sự an tâm cho người lái khi phải xử lý các tính huống khẩn cấp.

Xe trang bị bộ mâm hợp kim 16 inch thể thao đi cùng lốp 185/55 R16. Thiết kế vỏ trên Suzuki Swift giúp làm tăng độ bám đường và nâng cao hiệu quả tiêu thụ nhiên liệu.

Vận hành xe Suzuki Swift 2022
Vận hành xe Suzuki Swift 2022

An toàn xe Suzuki Swift 2022

HEARTECT là kiểu khung gầm thế hệ mới có độ cứng cao góp phần tăng tính an toàn khi xảy ra va chạm. Bên cạnh đó, khung gầm được làm nhẹ hơn kết hợp sự dụng loại thép nhẹ, chịu lực cao để tăng cường hiệu suất động cơ khi chạy, quay và dừng xe cũng như tăng khả năng tiết kiệm nhiên liệu.

Phiên bản Suzuki Swift 2022 được trang bị hệ thống an toàn và hỗ trợ người lái:

– Hệ thống chống bó cứng phanh ABS giúp ngăn hiện tượng bánh xe bị khóa cứng khi phanh khẩn cấp.

– Hệ thống túi khí SRS bảo vệ hành khách với 02 túi khí ở vị trí ghế lái và ghế hành khách phía trước.

– Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD, hỗ trợ phanh khẩn cấp BA, camera lùi.

An toàn xe Suzuki Swift 2022
An toàn xe Suzuki Swift 2022

So sánh Suzuki Swift và Mazda 2

Mazda 2 là một trong những mẫu xe nổi bật trong phân khúc hạng B. Bên cạnh phiên bản sedan thì bản Sportback 5 cửa của Mazda 2 cũng rất được ưa chuộng. So sánh Suzuki Swift và Mazda 2, cả hai đều cùng có thế mạnh xuất xứ từ thương hiệu xe Nhật và là xe nhập khẩu Thái Lan.

Tuy nhiên chiếc Sportback nhà Mazda sở hữu khả năng vận hành khoẻ hơn với động cơ 1.5L đi cùng hộp số 6AT. Trong khi Swift chỉ dùng động 1.2L với hộp số CVT hạn chế. Hệ thống trang bị tiện nghi, tính năng hỗ trợ lái, tính năng an toàn của Mazda 2 đều hiện đại hơn Swift khá nhiều.

Về thiết kế, Swift và Mazda 2 đều bắt mắt nhưng phong cách có phần khác biệt. Nếu Mazda 2 hơi hướng sang trọng, cao cấp thì Swift lại cổ điển, cá tính và trẻ trung. Còn giá bán, giá xe Swift và Mazda 2 khá ngang ngửa nhau, Swift chỉ thấp hơn một chút.

Những câu hỏi thường gặp về Suzuki Swift

Giá lăn bánh của Suzuki Swift hiện tại?

Tới thời điểm hiện tại của năm 2022, xe Suzuki Swift có giá lăn bánh dao động từ 619.227.000 đến 649.425.000 tùy địa phương.

Xe Suzuki Swift có mấy phiên bản?

Suzuki Swift hiện đang có một phiên bản duy nhất là GLX.

Chắc hẳn bạn đã nắm được vài thông tin về mẫu xe này qua bài viết Giá xe Suzuki Swift lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật của Giabanxeoto.com.

Xem thêm: 

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *