Mang nhiều chất xe SUV gan lì khoẻ khoắn, lại xuất thân từ thương hiệu có tiếng, Toyota Rush cũng khá nổi bật trong phân khúc xe 7 chỗ giá rẻ. Nhưng khi đứng cạnh những mẫu xe đã quá thành công như Mitsubishi Xpander hay Suzuki XL7 thì Toyota Rush liệu có bị lép vế?
Qua bài viết dưới đây Giabanxeoto.com sẽ giới đến các bạn Giá xe Toyota Rush lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật nhé!
Mục Lục
- 1 Thông số kỹ thuật Toyota Rush 2022
- 2 Giá xe Toyota Rush niêm yết & lăn bánh tháng 10/2022
- 3 Ưu nhược điểm Toyota Rush 7 chỗ
- 4 Kích thước Toyota Rush 2022
- 5 Đánh giá ngoại thất Toyota Rush 2022
- 6 Thiết kế
- 7 Đánh giá nội thất Toyota Rush 2022
- 8 Đánh giá an toàn Toyota Rush 2022
- 9 Đánh giá vận hành Toyota Rush 2022
- 10 So sánh Toyota Rush và Mitsubishi Xpander
- 11 Có nên mua Toyota Rush?
- 12 Câu hỏi thường gặp về Toyota Rush
Thông số kỹ thuật Toyota Rush 2022
Toyota Rush 2022 sử dụng động cơ xăng 1.5L 2NR-VE, 4 xylanh thẳng hàng sản sinh công suất cực đại 102 mã lực tại 6.300 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 134Nm tại 4.200 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 4 cấp, dẫn động cầu sau.
xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật Rush S 1.5AT | |
Động cơ | 1.5L xăng |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 102/6.300 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 134/4.200 |
Hộp số | 4AT |
Dẫn động | RWD |
Hệ thống treo trước/sau | McPherson/Phụ thuộc đa liên kết |
Phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống |
Giá xe Toyota Rush niêm yết & lăn bánh tháng 10/2022
*xem đầy đủ thông tin
Toyota Rush | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
S 1.5AT | 634 triệu | 741 triệu | 729 triệu | 710 triệu |
Khuyến mãi khi mua Toyota Rush:
- Giảm 10% phí bảo hiểm vật chất xe
- Ưu đãi mua xe trả góp lãi suất thấp
Ưu nhược điểm Toyota Rush 7 chỗ
Toyota Rush 2022 được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia với duy nhất một phiên bản Rush S 1.5AT.
Ưu điểm
- Thiết kế dáng dấp SUV cứng cáp
- Gầm cao linh hoạt, năng động
- Nội thất rộng rãi
- Một số trang bị dẫn đầu phân khúc
- Động cơ 1.5L đi phố không hề yếu
- Dẫn động cầu sau cho lực đẩy tốt hơn
- Vô lăng nhẹ, dễ lái khi đi phố
- Vận hành bền bỉ, tiết kiệm
- Đạt chuẩn 5 sao an toàn ASEAN NCAP
Nhược điểm
- Thiếu một số trang bị: ghế bọc da, tựa để tay ghế lái, cảm biến gạt mưa, Cruise Control, gương chiếu hậu trong chống chói tự động, gương chiếu hậu ngoài hơi nhỏ…
- Vị trí nút Start/Stop chưa hợp lý
- Vô lăng ở tốc độ cao nhẹ, thiếu chính xác
- Khả năng cách âm ở tốc độ cao chưa tốt, có tiếng ù từ động cơ
Kích thước Toyota Rush 2022
Kích thước Toyota Rush 2022 nhỏ gọn hơn nhiều đối thủ 7 chỗ cỡ nhỏ cùng phân khúc khác, giúp xe dễ luồng lách trong nội thành. Với gầm cao, xe có lợi thế thuận tiện hơn khi di chuyển qua địa hình gồ ghề, leo lề, đi đường ngập nước…
xem đầy đủ thông tin
Kích thước Rush S 1.5AT | |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.435 x 1.695 x 1.705 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.685 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 220 |
Bán kính quay đầu (m) | 5,2 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.290 |
Đánh giá ngoại thất Toyota Rush 2022
Thiết kế ngoại thất Toyota Rush 2022 được đánh giá khá “an toàn” với những đường nét quen thuộc mang dấu ấn đặc trưng của hãng xe Toyota. Mang nhiều dáng dấp của SUV nên Rush có phong cách mạnh mẽ hơn những “người anh em” Toyota Innova hay Toyota Avanza.
So với nhiều đối thủ cùng phân khúc, Toyota Rush có vẻ trầm và điềm đạm hơn, thật sự không mấy ấn tượng về diện mạo bên ngoài. Tuy nhiên đổi lại phần trang bị lại có nhiều điểm nổi bật.
Thiết kế
Đầu xe
Thiết kế “an toàn” của Toyota Rush 2022 thể hiện rõ ngay từ phần đầu xe. Lưới tản nhiệt đậm chất truyền thống với 4 thanh nan chạy ngang đơn giản. Dù các thanh này được mạ chrome tối màu để tăng phần cứng cáp và thể thao hơn nhưng cũng chưa đủ cuốn hút. Hốc gió dưới vẫn mang dáng hình thang quen thuộc. Phía trên được viền ốp nhựa đen và nâng đỡ bởi cản dưới bản to mạ bạc.
Tương tự, cụm đèn trước trên Toyota Rush cũng được tạo tác theo “lề lối” quen thuộc của hãng xe Nhật. Tuy phần đèn báo rẽ được tách khoang rời nằm liền kề bên dưới, song vẫn là một chi tiết cố gắng làm mới trong “vùng quen thuộc”.
Dù không nổi bật về ngoại hình nhưng bù lại Toyota Rush 2022 được trang bị đèn công nghệ LED, đèn pha có cả tính năng tự động bật/tắt và chế độ nhắc nhở đèn sáng. Đây là một điểm mạnh vượt trội hơn nhiều đối thủ cùng phân khúc. Chỉ hơi đáng tiếc là xe không được trang bị đèn định vị ban ngày. Đèn báo rẽ và đèn sương mù bên dưới cũng chỉ dùng bóng loại thường.
Thân xe
Thân xe Toyota Rush 2022 trông cân đối và khá khoẻ khoắn. Thân xe có nhiều đường gân dập nổi tăng thêm phần mạnh mẽ và cho cảm giác đuôi xe cao ráo hơn. Phía trên được trang bị giá đỡ đồ trên nóc màu đen. Cạnh dưới cửa sổ viền chrome. Tay nắm có cả nút bấm mở khoá thông minh nhưng đáng tiếc chỉ cùng màu thân xe mà không được mạ chrome.
Gương chiếu hậu Toyota Rush có đầy đủ các tính năng cần thiết như chỉnh điện, gập điện và đèn báo rẽ. Đây được đánh giá là một điểm sáng của Rush so với nhiều đối thủ cùng tầm giá.
“Dàn chân” Toyota Rush 2022 cũng nổi bật trong phân khúc khi được trang bị mâm kích cỡ 17inch, 5 chấu xoáy hai màu đẹp mắt. Bởi đa số các đối thủ chỉ dùng mâm 16inch. Hốc bánh xe của Rush khá to. Toàn bộ phần vòm bánh xe và cạnh dưới thân xe đều được ốp nhựa đen dày dặn, cứng cáp mang nhiều màu sắc của SUV.
Đuôi xe
Thiết kế đuôi xe Toyota Rush 2022 vẫn theo phong cách “an toàn” chung, tương đối góc cạnh nhưng chưa phá cách. Về form dáng chung thì đuôi xe Rush có phần hơi hẹp, không được nhiều cảm giác bề thế.
Phần trên có cánh lướt gió tích hợp đèn phanh LED treo cao. Đuôi xe chủ yếu sử dụng các đường nét nhấn sâu tạo nên nhiều khối cơ bắp, cho cảm giác khá mạnh mẽ. Phần dưới ốp nhựa bản to tích hợp dải phản quang, cản sau ốp bạc cùng phong cách với cản trước.
Cụm đèn hậu Toyota Rush kiểu dáng khá cơ bắp. Dù không mấy ấn tượng với đồ hoạ bên trong nhưng lại được đánh giá cao nhờ trang bị công nghệ full-LED gồm cả đèn vị trí, đèn phanh, đèn báo rẽ và đèn lùi.
Màu xe
Toyota Rush 2022 có 6 màu: màu trắng, màu bạc, màu đen, màu nâu, màu đỏ sậm và màu đồng.
Trang bị ngoại thất
xem đầy đủ thông tin
Ngoại thất Rush S 1.5AT | |
Đèn trước | LED |
Đèn tự động | Có |
Đèn chiếu sáng ban ngày | Không |
Đèn sương mù | Có |
Đèn sau | Full-LED |
Đèn phanh trên cao | LED |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Cánh hướng gió nóc xe | Có |
Thanh đỡ nóc xe | Có |
Lốp | 265/65R17 |
Đánh giá nội thất Toyota Rush 2022
Về nội thất, Toyota Rush 2022 thể hiện rõ tính thực dụng. Xe có không gian khá rộng rãi nhưng trang bị chỉ ở mức đủ dùng.
Thiết kế chung
Bảng taplo Toyota Rush thiết kế khá đơn giản. Cụm màn hình và hệ thống điều khiển trung tâm bố trí gọn gàng ở giữa. Vật liệu sử dụng chủ yếu là nhựa cứng giả da.
Tuy nhiên, dù đơn giản nhưng cũng không quá nhạt. Hãng Toyota vẫn chăm chút tạo một vài điểm nhấn. Đầu tiên là phần dưới được ốp nhựa giả da màu trắng tương phản nổi bật. Thứ hai là nhiều chi tiết như cụm màn hình, cửa gió… cũng viền chrome sáng bóng. Thứ ba là bảng điều khiển điều hoà hiện đại với màn hình LCD, các phím gãy gọn và có hai núm xoay lớn trông khá đẹp mắt.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Dù kích thước xe khá nhỏ gọn nhưng hang rất biết cách tối ưu để mang đến cho Toyota Rush một không gian tương đối tốt ở cả 7 vị trí ngồi trên 3 hàng ghế.
Với kích thước khá nhỏ gọn, hàng ghế trước vẫn có khoảng để chân đủ dùng. Hàng ghế thứ hai khá tốt. Hàng ghế thứ ba có trần và khoảng để chân vừa đủ với người ngồi cao 1,75m đổ lại.
Cũng như nhiều xe cùng phân khúc, Toyota Rush chỉ dừng lại ở ghế bọc nỉ. Nếu muốn xe sang trọng và sạch sẽ hơn, người mua sẽ phải chi thêm tiền để bọc da cho ghế xe 7 chỗ này.
Các tính năng chỉnh ghế trên Toyota Rush cũng ở mức cơ bản. Ở hàng ghế trước, ghế lái chỉnh tay 6 hướng và ghế phụ chỉnh tay 4 hướng. Hàng ghế trước không có hộp chứa đồ cũng không có tựa để tay nên khá bất tiện. Hàng ghế thứ hai gập 6:4. Hàng ghế thứ ba gập 5:5.
Là xe 7 chỗ nhưng kích thước không quá to nên khoang hành lý của Toyota Rush khá khiêm tốn cũng là điều dễ hiểu. Dung tích cốp sau xe của Toyota Rush chỉ ở mức 213 lít.
Khu vực lái
Khu vực lái xe Toyota Rush 2022 cũng ở mức cơ bản. Vô lăng xe tuy được bọc da nhưng có thể vì không phải loại da cao cấp nên cảm giác chưa được mềm mại. Nếu chỉ nhìn rất dễ nhầm lẫn là vật liệu nhựa giả da. Thiết kế vô lăng dạng 3 chấu, cũng có mạ bạc tạo điểm nhấn.
Cụm đồng hồ sau vô lăng của Toyota Rush theo kiểu truyền thống đơn giản, chỉ có màn hình hiển thị thông tin nhỏ.
Về các trang bị, Toyota Rush 2022 có chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm, nhưng không có gương chiếu hậu trong chống chói tự động, đặc biệt không có cả điều khiển hành trình. Đây là nhược điểm lớn, bởi khi chạy đường xa mà xe không có Cruise Control sẽ khá bất tiện. Với các tính năng cao cấp hơn như phanh tay điện tử, giữ phanh tự động… hiển nhiên cũng không có trên Rush 2022.
Toyota Rush có một nhược điểm dù nhỏ nhưng cũng gây không ít khó chịu. Đó là vị trí nút khởi động nằm lọt phía dưới góc phải vô lăng, rất dễ làm cấn chân phải của người lái, nhất là với những người hơi cao lớn.
Tiện nghi
Về hệ thống giải trí, Toyota Rush 2022 vẫn sử dụng màn hình cảm ứng 7inch như nhiều xe Toyota khác. Tuy nhiên phần hệ thống âm thanh khá nổi bật với dàn 8 loa thay vì 6 loa thường thấy. Xe có đàm thoại rảnh tay, hỗ trợ kết nối đầy đủ Bluetooth, AUX, USB, Wifi, HDMI, điện thoại thông minh…
Trang bị nội thất
xem đầy đủ thông tin
Nội thất Rush S 1.5AT | |
Vô lăng | Bọc da |
Vô lăng có nút điều khiển | Có |
Vô lăng điều chỉnh | Chỉnh tay 2 hướng |
Màn hình hiển thị đa thông tin | LCD |
Điều khiển hành trình | Không |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có |
Gương chiếu hậu trong chống chói tự động | Không |
Chất liệu ghế | Nỉ |
Ghế lái | Chỉnh tay 6 hướng |
Ghế hành khách trước | Chỉnh tay 4 hướng |
Hàng ghế thứ 2 | Gập 6:4 |
Hàng ghế thứ 3 | Gập 5:5 |
Điều hoà | Tự động |
Cửa gió hàng ghế sau | Có |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 7 inch |
Âm thanh | 8 loa |
Kết nối điện thoại thông minh | Có |
Đàm thoại rảnh tay | Có |
Cửa sổ chỉnh điện 1 chạm chống kẹt | Cửa ghế lái |
Đánh giá an toàn Toyota Rush 2022
Độ an toàn của Toyota Rush 2022 được đánh giá rất cao khi xe đạt chuẩn 5 sao an toàn ASEAN NCAP. Xe được trang bị đầy đủ các tính năng an toàn cần thiết như: hệ thống hỗ trợ phanh ABS/EBD/BA, hệ thống kiểm soát lực kéo, hệ thống ổn định thân xe, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc, 6 túi khí, camera lùi, cảm biến sau…
xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn Rush S 1.5AT | |
Hỗ trợ phanh ABS, EBD, BA | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có |
Cân bằng điện tử | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có |
Số túi khí | 6 |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe (sau) | Có |
Camera lùi | Có |
Đánh giá vận hành Toyota Rush 2022
Động cơ
Khi vừa nghe đến thông số kỹ thuật xe 7 chỗ nhưng chỉ dùng động cơ 1.5L, hộp số tự động chỉ 4 cấp, rất nhiều người sẽ “lắc đầu” ngay với Toyota Rush, thậm chí còn chê xe “tệ”, “yếu”. Vậy thực tế Toyota Rush có yếu không? Câu trả lời là: Hoàn toàn không.
Dù chỉ sở hữu động cơ 1.5L với 102 mã lực nhưng nhờ trọng lượng xe nhẹ chỉ 1.290 kg (trong khi Toyota Innova đến hơn 1.725 kg) nên Toyota Rush hoàn toàn “đủ khoẻ”. Đặc biệt, Rush là xe hiếm có trong phân khúc được trang bị dẫn động cầu sau. Điều này giúp xe có lực đẩy tốt hơn, nhất là khi chở đủ 7 người. Ở những nước ga đầu, động cơ Rush có độ vọt nhất định. Xe được đánh giá đáp ứng ổn các nhu cầu vận hành, không hề “tệ” như một số người chưa lái thử đã vội vàng “phán”.
Hiển nhiên nói về bốc thì Toyota Rush sẽ khó bốc được. Khi tăng tốc xe vẫn có độ ì, chậm nhất định. Nếu chạy đủ 7 người trên đường trường thì sức mạnh sẽ khá khiêm tốn. Nhưng điều này có lẽ không ảnh hưởng quá nhiều. Bởi dù sao Rush chủ yếu chỉ hướng đến nhóm khách hàng mua xe gia đình hay chạy dịch vụ cơ bản.
Hộp số
Hộp số tự động 4 cấp được đánh giá là một sự lựa chọn hợp lý với Toyota Rush. Tuy nhiên nếu so sánh với Mitsubishi Xpander, hộp số của Rush vận hành kém mượt hơn một chút.
Vô lăng
Toyota Rush được trang bị trợ lực lái điện, trải nghiệm lái ổn. Đi phố vô lăng Rush nhẹ nhàng, mang đến cảm giác thư giãn, linh hoạt, dễ chịu, phù hợp với sở thích số đông. Tuy nhiên, với người cứng tay sẽ thích vô lăng nặng thêm đôi chút, lì hơn. Bởi dù sao Rush cũng mang nhiều phong cách SUV.
Vô lăng chắc hơn còn giúp phản hồi chính xác hơn ở dải vận tốc cao. Vì theo trải nghiệm thực tế hiện tại, khi chạy trên cao tốc, vô lăng Rush có một mức độ thiếu chính xác nhất định, phản ứng chậm nhịp khá rõ.
Hệ thống treo, khung gầm
Hệ thống treo Toyota Rush phía trước McPherson, treo sau đa điểm. Kiểu hệ thống treo này có ưu điểm ổn định cao, giảm thiểu sự chòng chành, nhưng độ êm thì không quá nổi bật. Hãng Toyota lựa chọn thiết kế hệ thống treo này cũng có lý do riêng. Bởi việc treo sau cứng sẽ giúp một chiếc xe gầm khá cao, đuôi nhỏng như Rush chắc chắn hơn khi chở đủ 7 người cùng hành lý phía sau.
Dù được gọi là “SUV” nhưng thực chất Rush có kết cấu unibody thân xe khung liền. Tuy không ưu việt như body-on-frame nhưng với khung GOA của Toyota, Rush cũng được đánh có độ chắn chắn nhất định.
Khả năng cách âm
Toyota Rush tương đối êm, cách âm gầm tốt hơn Toyota Avanza. So với Mitsubishi Xpander, độ ồn thực tế đo được trên Rush thấp hơn một chút. Động cơ xe không quá ồn ào, thậm chí độ rung còn thấp. Tuy nhiên lại xuất tiếng ù ù nhiều, gặp nhiều nhất khi chạy tốc độ cao.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Với động cơ cỡ nhỏ 1.5L thì hiển nhiên mức tiêu thụ nhiên liệu Toyota Rush 2022 sẽ không cao. Mức tiêu hao nhiên liệu Rush theo nhà sản xuất công bố cụ thể là:
xem đầy đủ thông tin
Mức tiêu hao nhiên liệu Rush (lít/100km) | Trong đô thị | Ngoài đô thị | Hỗn hợp |
8,2 | 5,8 | 6,7 |
Trong phân khúc xe 7 chỗ cỡ nhỏ hiện nay, Toyota Rush có các đối thủ cạnh tranh Suzuki XL7, Suzuki Ertiga, Kia Rondo… và nổi bật nhất là Mitsubishi Xpander. Ngoài ra, cũng có rất nhiều người mua phân vân giữa Toyota Rush với một số mẫu xe 5 chỗ gầm cao cỡ nhỏ cùng tầm giá như Hyundai Kona, Kia Seltos…
So sánh Toyota Rush và Mitsubishi Xpander
Mitsubishi Xpander là đối thủ cạnh tranh trực tiếp và mạnh nhất của Toyota Rush. So sánh Rush và Xpander, cả hai xe đều trang bị động cơ 1.5L cho sức mạnh đầu ra tương đương nhau, xét kỹ thì Xpander “nhỉnh” hơn một chút.
Ở trang bị, Rush và Xpander không quá chênh lệch. Mỗi xe đều “nhỉnh” hơn ở một số mặt. Toyota Rush “ăn điểm” ở cụm đèn trước tự động, đèn hậu full LED, điều hoà tự động và an toàn 6 túi khí cùng 2 cảm biến sau… Rush còn đạt được chuẩn 5 sao ASEAN NCAP. Còn Xpander Cross có lợi thế về đèn sương mù LED, gương chiếu hậu trong chống chói tự động, Cruise Control…
Về kiểu dáng, Rush theo phong cách SUV, còn mẫu xe Mitsubishi dù mạnh mẽ nhưng vẫn giữ chất MPV nhiều hơn. Ngôn ngữ thiết kế Rush hơi trầm lì, còn Xpander cá tính, trẻ trung hơn. Về không gian nội thất, có kích thước lớn hơn (nhất là về chiều rộng) nên Xpander rộng rãi hơn Rush một chút.
So sánh về khả năng vận hành thực tế, Rush và Xpander không quá khác biệt. Tuy nhiên nếu suy xét kỹ, Xpander có khả năng tăng tốc mượt hơn, vô lăng linh hoạt hơn. Còn Rush có phần thân xe ổn định hơn khi chạy tốc độ cao.
Nên mua Toyota Rush hay Mitsubishi Xpander sẽ tuỳ thuộc vào tiêu chí của người mua. Nếu chú trọng sự rộng rãi thì Xpander sẽ phù hợp. Còn nếu đặt nặng yếu tố thương hiệu hay thích phong cách SUV cao ráo, gọn gàng thì Toyota Rush rất đáng tham khảo.
Có nên mua Toyota Rush?
Trong phân khúc, dù mẫu xe nào có nổi bật hơn thì cũng không thoát được các nhược điểm chung của dòng xe 7 chỗ tầm giá này. Toyota Rush có nhiều điểm để “chê” cũng có nhiều điểm làm người ta không “chê” được. Tuy còn điểm yếu nhất định nhưng doanh số Rush vẫn khá tốt chứng tỏ mẫu xe có sức hấp dẫn không nhỏ.
So với số đông thuần chất MPV trong phân khúc xe 7 chỗ 600 triệu như Mitsubishi Xpander, Suzuki XL7, Suzuki Ertiga… thì Toyota Rush là một lựa chọn khác biệt hơn với dáng gọn gàng, khoẻ khoắn kiểu SUV, lợi thế khung gầm chắc chắn, an toàn với đủ 5 cao ASEAN NCAP… Với những ai là “fan” nhà Toyota, thích Fortuner nhưng chưa đủ khả năng thì Rush là một lựa chọn thay thế không hề tệ, dùng từ đúng hơn là rất ổn.
Câu hỏi thường gặp về Toyota Rush
📌 So sánh Toyota Rush và Innova, nên mua xe nào?
Trả lời: Toyota Innova được định vị phân khúc cao hơn Toyota Rush. Do đó từ kích thước, động cơ đến phần lớn trang bị của Innova đều hơn hẳn Rush. Nên mua Toyota Rush hay Innova sẽ tuỳ thuộc vào nhu cầu. Nếu cần một chiếc xe thực sự rộng rãi không chỉ 7 mà có cả 8 chỗ ngồi thì Innova phù hợp hơn. Còn nếu chỉ cần một chiếc 7 chỗ nhỏ gọn để luồng lách thuận tiện hơn trong phố, chỉ thường ngồi từ 5 – 6 người thì Rush đã rất ổn.
📌 Toyota Rush có cửa sổ trời không?
Trả lời: Toyota Rush hiện không được trang bị cửa sổ trời.
📌 Toyota Rush có số sàn không?
Trả lời: Toyota Rush hiện chỉ có duy nhất 1 phiên bản số tự động, không có phiên bản số sàn.
📌 Toyota Rush có cân bằng điện tử không?
Trả lời: Toyota Rush được trang bị đầy đủ hệ thống cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, khởi hành ngang dốc…
📌 Toyota Rush có máy dầu không?
Trả lời: Toyota Rush không có phiên bản máy dầu, chỉ có bản máy xăng.
📌 Toyota Rush có Cruise Control không?
Qua thông tin trên Giabanxeoto.com đã cho các bạn biết về Giá xe Toyota Rush lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật. Chúng tôi chắc chắn mẫu xe này xứng đáng để bạn dành thời gian tìm hiểu nó nhé!!
Bài viết liên quan: