Dù có màn ra mắt cực kỳ phấn khích vào năm 2018 nhưng không lâu sau đó Toyota Wigo lại rơi vào cảnh doanh số đảo chiều, ngày càng tụt dốc. Năm 2020, Wigo có nhiều nâng cấp mới song cũng khó cạnh tranh lại VinFast Fadil, Hyundai Grand i10 hay Kia Morning.
Tuy nhiên, ở góc độ người mua xe, nhiều ý kiến vẫn đánh giá Toyota Wigo là một lựa chọn tốt. Vậy có nên mua Toyota Wigo không?
Qua bài viết dưới đây Giabanxeoto.com sẽ giới đến các bạn Giá xe Toyota Wigo lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật nhé!
Mục Lục
- 1 Thông số kỹ thuật Toyota Wigo 2022
- 2 Đánh giá vận hành Toyota Wigo 2022
- 3 Các phiên bản Toyota Wigo 2022
- 4 Giá xe Toyota Wigo niêm yết & lăn bánh tháng 10/2022
- 5 Ưu nhược điểm Toyota Wigo
- 6 Kích thước Toyota Wigo 2022
- 7 Đánh giá ngoại thất Toyota Wigo 2022
- 8 Đánh giá nội thất Toyota Wigo 2022
- 9 So sánh Toyota Wigo và Hyundai i10
- 10 So sánh Toyota Wigo và Kia Morning
- 11 Có nên mua Toyota Wigo?
- 12 Câu hỏi thường gặp về Toyota Wigo
Thông số kỹ thuật Toyota Wigo 2022
Về thông số kỹ thuật Toyota Wigo 2022 sử dụng động cơ xăng 1.2L 3NR-VE, 4 xi lanh thẳng hàng cho công suất cực đại 87 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 108 Nm tại 4.200 vòng/phút, kết hợp hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số tự động 4 cấp.
xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật Wigo | MT | AT |
Động cơ | 1.2L xăng | 1.2L xăng |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 87/6.000 | 87/6.000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 108/4.200 | 108/4.200 |
Hộp số | 5MT | 4AT |
Dẫn động | FWD | FWD |
Hệ thống treo trước/sau | McPherson/Trục xoắn | |
Phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống |
Đánh giá an toàn Toyota Wigo 2022
Về hệ thống an toàn, Toyota Wigo 2022 được trang bị hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD, cảm biến sau, camera lùi và 2 túi khí. Hệ thống này có thể gọi là “đủ dùng” với một chiếc xe hạng A như Wigo. Nhưng nếu nhìn sang với các đối thủ cùng phân khúc như Kia Morning, Hyundai i10 đã có cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc… thì Wigo thật sự lép vế hơn.
Bù lại hệ thống khung gầm của Toyota Wigo được đánh giá khá cao. Khung gầm hấp thụ lực tốt giúp Wigo trở thành một trong số ít các xe hạng A ở Việt Nam đạt chuẩn an toàn 4 sao ASEAN NCAP. Các xe đạt chuẩn 4 sao khác có Honda Brio, VinFast Fadil. Trong khi ở hạng mục này, hai mẫu xe Hàn Kia Morning và Hyundai Grand i10 bị đánh giá tương đối thấp.
xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn Wigo | MT | AT |
Số túi khí | 2 | 2 |
Phanh ABS, EBD | Có | Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | 2 | 2 |
Camera lùi | Có | Có |
Đánh giá vận hành Toyota Wigo 2022
Động cơ
Nhiều người lo lắng Toyota Wigo có yếu không? Câu trả lời là: Không. Đa phần người dùng đều đánh giá động cơ Toyota Wigo có độ bốc “sáng” nhất nhì phân khúc. Ngay từ khi đề ba lăn bánh, xe đã khá vọt. Khả năng tăng tốc của Wigo rất ổn ở dải vận tốc thấp dưới 50 – 60km/h. Rõ ràng Wigo đã thắng thế lớn ở nước ga đầu tiên so với nhiều mẫu xe hạng A khác.
Để làm được điều này Toyota Wigo phải chấp nhận hy sinh đi một phần sức kéo ban đầu. Đây cũng chính là nguyên nhân vì sao cùng công suất động cơ nhưng mô men xoắn cực đại của Hyundai i10 đến 120Nm mà Wigo lại chỉ 107Nm. Tuy nhiên nhờ trọng lượng xe Wigo (965 kg) nhẹ hơn Grand i10 (hơn 1.000 kg) nên giúp xe bốc hơn.
Còn ở dải tốc trên 60km/h, cũng như hầu hết xe hạng A khác, Toyota Wigo tăng tốc không mấy thoải mái. Lên đến dải vận tốc cao hơn 80km/h có thể nghe được tiếng máy “hơi đuối”.
Điều này không lạ bởi với khối động cơ dung tích có hạn, nhà sản xuất chỉ có thể tối ưu ở một dải tốc nhất định. Việc chọn dải tốc thấp là sự lựa chọn hợp lý vì Wigo vốn được định vị là một mẫu xe city-car nên chủ yếu chỉ di chuyển trong phố. Ưu thế ở dải tốc thấp sẽ giúp xe vận hành nhẹ nhàng, thoải mái và linh hoạt hơn.
Đánh giá Toyota Wigo nói chung động cơ 1.2L không mạnh nhưng cũng không quá yếu, ở mức “đủ dùng”, đáp ứng được các nhu cầu thông thường cần có với một chiếc xe đô thị cỡ nhỏ.
Về âm thanh khoang máy, một vài ý kiến đánh giá xe Wigo “ồn như công nông”. Nhưng theo trải nghiệm thực tế thì máy xe không quá ồn. Ở vòng tua thấp, người lái gần như không cảm nhận được tiếng máy rung. Còn khi đạp thốc ga, tiếng ồn lọt vào cabin chỉ hơi gầm, không quá gào rú.
Độ rung của máy cũng r ít. Dù chạy tốc độ cao, vòng tua lên đến 4.000 – 5.000 vòng/phút vẫn khó cảm nhận được máy rung. Đây là một ưu điểm lớn của Wigo. Nhiều người đồng tình Toyota Wigo là một trong các mẫu xe có tiếng máy êm nhất trong các dòng xe hạng A.
Hộp số
Về hộp số, ở phiên bản số tự động, cần số Toyota Wigo là dạng cần số thẳng. Do đó nếu lần đầu cầm lái, bạn nên chú ý để tránh vào nhầm số.
Vô lăng
Về vô lăng, so với Kia Morning hay Hyundai Grand i10, vô lăng Toyota Wigo nặng hơn một chút. Điều này đem đến cảm giác lái đằm, dễ kiểm soát hơn, đặc biệt là khi chạy ở dải tốc cao. Dù lên 100km/h, Wigo vẫn không quá bồng bềnh như một số đối thủ cùng phân khúc.
Cầm lái Toyota Wigo thấy được độ siết liền mạch, độ mịn nhất định, cảm giác rơ ít. Tuy nhiên khả năng trả lái hơi kém.
Hệ thống treo, khung gầm
Về hệ thống treo Toyota Wigo, theo đánh giá chung hơi cứng và thô. Nếu xe tải ít khi đi qua các gờ giảm tốc thường có cảm giác xóc tưng tưng. Tuy nhiên trên đường phẳng, hệ thống treo vẫn cho cảm giác êm, người ngồi phía sau không bị các dao động ảnh hưởng nhiều. Nếu đi 3 – 4 người thì xe đằm hơn. Một ưu điểm là Wigo không bị hiện tượng “xệ mông” dù full tải 5 người và chở thêm hành lý phía sau.
Ở dải tốc cao, hiển nhiên là xe cỡ nhỏ như Wigo khó thể ổn định bằng các xe lớn hơn. Nhưng nếu so với mặt bằng chung phân khúc này thì Toyota Wigo được đánh giá cao hơn ở độ đằm chắc, cứng cáp.
Khả năng cách âm
Về khả năng cách âm, với các xe hạng A hay hạng B ở Việt Nam thì khó thể đòi hỏi cao. Vấn đề chỉ là ồn nhiều hay ồn ít. Theo các chuyên gia đánh giá xe, ở dải tốc dưới 60 km/h, Wigo có mức ồn ngang Hyundai i10 và Kia Morning. Ở dải tốc trên 100km/h tiếng ù ù khá to. Đây là điều không quá lạ ở xe cỡ nhỏ.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Nhiều người thắc mắc Toyota Wigo có hao xăng không? Nói về tính kinh tế, ngoài chuyện bảo dưỡng thì các xe nhà Toyota còn có thế mạnh tiết kiệm nhiên liệu và Wigo cũng không ngoại lệ.
xem đầy đủ thông tin
Mức tiêu hao nhiên liệu Wigo (lít/100km) | MT | AT |
Trong đô thị | 6,8 | 6,87 |
Ngoài đô thị | 4,21 | 4,36 |
Hỗn hợp | 5,16 | 5,3 |
Các phiên bản Toyota Wigo 2022
Toyota Wigo 2022 có 2 phiên bản:
- Toyota Wigo 5MT
- Toyota Wigo 4AT
So sánh phiên bản số sàn và số tự động
xem đầy đủ thông tin
So sánh các phiên bản | Wigo 5MT | Wigo 4AT |
Trang bị ngoại thất | ||
Đèn phía trước | Halogen | Halogen |
Đèn hậu | LED | LED |
Đèn sương mù | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Tay nắm cửa | Màu thân xe | Màu thân xe |
Lốp | 175/65R14 | 175/65R14 |
Trang bị nội thất | ||
Vô lăng | Urethane | Urethane |
Vô lăng có nút điều khiển | Có | Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có | Có |
Chất liệu ghế | Nỉ | Nỉ |
Hàng ghế trước | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 4 hướng |
Điều hoà | Chỉnh tay | Chỉnh tay |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 7 inch | Màn hình cảm ứng 7 inch |
Âm thanh | 4 loa | 4 loa |
Kết nối điện thoại thông minh | Không | Có |
Động cơ & hộp số | ||
Động cơ | 1.2L xăng | 1.2L xăng |
Hộp số | 5MT | 4AT |
Trang bị an toàn | ||
Số túi khí | 2 | 2 |
Phanh ABS, EBD | Có | Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | 2 | 2 |
Camera lùi | Có | Có |
Nên mua Wigo phiên bản nào?
Trong lần nâng cấp gần nhất, phiên bản Toyota Wigo số sàn được cải thiện đáng kể về trang bị, không còn quá chênh lệch với bản số tự động như trước. So sánh Wigo MT và AT, giá chỉ chênh lệch hơn 30 triệu đồng, điểm khác biệt chỉ ở hộp số và tính năng kết nối điện thoại thông minh.
Theo khảo sát, phiên bản Wigo MT thu hút khá nhiều sự quan tâm. Dù giá cao hơn một số đối thủ cùng tầm nhưng nhờ điểm nhấn thương hiệu, lại là xe nhập khẩu nên Wigo MT được xem là một lựa chọn tốt.
Nếu mua xe để kinh doanh chạy dịch vụ taxi hay Grab… muốn tiết kiệm chi phí đầu tư và chi phí nuôi xe thì nên tham khảo Wigo số sàn. Còn mua xe phục vụ di chuyển cá nhân hay gia đình thì Toyota Wigo bản tự động sẽ đáp ứng tốt hơn.
Trong phân khúc xe hatchback cỡ nhỏ hạng A tại Việt Nam, Toyota Wigo có khá nhiều đối thủ mạnh như Hyundai Grand i10, Kia Morning, VinFast Fadil, Honda Brio… Ngoài ra, Toyota Wigo cũng cạnh tranh với một số mẫu xe hạng B giá rẻ như Mitsubishi Attrage, Nissan Almera, Kia Soluto…
Giá xe Toyota Wigo niêm yết & lăn bánh tháng 10/2022
xem đầy đủ thông tin
Toyota Wigo | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
MT | 352 triệu | 416 triệu | 409 triệu | 390 triệu |
AT | 385 triệu | 458 triệu | 450 triệu | 431 triệu |
Khuyến mãi khi mua Toyota Wigo:
- Gói ưu đãi lê đến 20 triệu đồng
- Giảm 10% phí bảo hiểm vật chất
- Ưu đãi mua xe trả góp lãi suất thấp
Ưu nhược điểm Toyota Wigo
Toyota Wigo 2022 được nhập khẩu từ Indonesia với 2 phiên bản số sàn MT và số tự động AT.
Ưu điểm
- Thiết kế năng động, thể thao
- Gầm xe cao nhất phân khúc
- Không gian rộng rãi bậc nhất phân khúc
- Động cơ đủ dùng, có độ vọt ở dải tốc thấp
- Vận hành bền bỉ, êm ái, ổn định
- Tiết kiệm nhiên liệu
- An toàn đạt chuẩn 4 sao NCAP
Nhược điểm
- Nội thất khá “thô”
- Trang bị công nghệ còn sơ sài, thua kém nhiều đối thủ
Kích thước Toyota Wigo 2022
Kích thước Toyota Wigo lớn hơn Kia Morning nhưng nhỏ hơn Hyundai i10 thế hệ mới. Khoảng sáng gầm xe của Wigo cao nhất phân khúc. Đây là một ưu thế lớn so với các đối thủ. Gầm xe cao đến 160 mm sẽ giúp Wigo leo lề, di chuyển qua đường gồ ghề, đường ngập nước… dễ dàng hơn.
xem đầy đủ thông tin
Kích thước Wigo | |
Dài x rộng x cao (mm) | 3.660 x 1.600 x 1.520 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.455 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 160 |
Bán kính vòng quay (m) | 4,7 |
Đánh giá ngoại thất Toyota Wigo 2022
Như nhiều mẫu xe đô thị cỡ nhỏ khác, Toyota Wigo cũng hướng đến phong cách thiết kế trẻ trung, năng động. Đặc biệt từ lần nâng cấp gần nhất, diện mạo Toyota Wigo trở nên sắc sảo và ấn tượng hơn.
Thiết kế
Đầu xe
Đầu xe Toyota Wigo 2022 ghi điểm nhấn với những đường nét cắt xẻ mạnh mẽ, cá tính. Phần nẹp đính logo kết nối liền mạch giữa hai cụm đèn được chuốt mỏng và sơn mạ tối màu trông khá “ngầu”.
Lưới tản nhiệt Toyota Wigo vẫn đi theo mô típ hình thang quen thuộc. Nhưng lạ mắt hơn khi mở được thiết kế mở lớn, đổ dài đến tận cản trước. Phần khung bên ngoài gãy gọn, dứt khoát.
Hốc gió dưới sử dụng mạng lưới hoạ tiết tổ ong hiện đại. Cản trước dập mỏng gân guốc. Hốc đèn sương mù hai bên má khá hầm hố. Nhìn tổng thể đem đến cảm giác rất thể thao.
Đáng tiếc rằng cụm đèn trước của Toyota Wigo 2022 vẫn duy trì đèn Halogen, kể cả phiên bản số tự động. Trong khi đối thủ Kia Morning đã được nâng cấp thêm Projector hay Hyundai i10 cũng có dải LED chạy ban ngày.
Thân xe
Thân xe Toyota Wigo 2022 hơi đơn điệu so với vẻ hầm hố ở phần đầu. Đáng chú ý tay nắm cửa vẫn tiếp tục sử dụng kiểu chữ nhật cổ điển, trông càng “lạc điệu”. Gỡ gạc lại thì thật may gương chiếu hậu của Wigo cũng có đầy đủ tính năng chỉnh điện, gập điện và đèn báo rẽ.
Trong lần nâng cấp gần nhất, Toyota Wigo 2022 chuyển sang dùng bộ mâm xe 8 chấu kiểu mới có thiết kế khá sắc nét. Nhưng cả hai phiên bản đều sử dụng mâm kích thước 14 inch kết hợp với lốp 175/65R14
Về phần thân xe, một số ý kiến đánh giá dù khung xe Toyota Wigo chắc chắn nhưng thân vỏ hơi mỏng. Khi đóng/mở cửa chưa có cảm giác thật sự cứng cáp. Tiếng đóng cửa to. Bù lại cửa xe Wigo bản rộng, ngang ngửa với những xe hạng B nên giúp việc ra vào xe thuận tiện hơn.
Đuôi xe
Thiết kế đuôi xe Toyota Wigo 2022 khá ổn. Bên trên có cánh gió nhô dài tích hợp đèn phanh LED trên cao. Phần cản dưới nổi bật và tương đối bệ vệ. Điểm nhấn chủ yếu đến từ cặp đèn hậu có đồ hoạ LED bắt mắt.
Màu xe
Toyota Wigo 2022 có 7 màu: màu bạc, màu cam, màu đen, màu đỏ, màu trắng, màu xám và màu vàng.
Trang bị ngoại thất
xem đầy đủ thông tin
Ngoại thất Wigo | MT | AT |
Đèn phía trước | Halogen | Halogen |
Đèn hậu | LED | LED |
Đèn sương mù | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Tay nắm cửa | Màu thân xe | Màu thân xe |
Lốp | 175/65R14 | 175/65R14 |
Đánh giá nội thất Toyota Wigo 2022
Tương tự các “anh lớn” Toyota Vios, Toyota Altis hay Toyota Camry… Toyota Wigo cũng sở hữu thế mạnh không gian rộng rãi và thoải mái bậc nhất phân khúc của mình. Nhưng có lẽ vì giá rẻ nên nội thất của Wigo không được đầu tư chăm chút nhiều về cả thiết kế lẫn trang bị.
Thiết kế chung
Nhiều người nhận xét vui rằng bước vào bên trong Toyota Wigo dễ làm người ta liên tưởng đến các mẫu xe ô tô những năm 1998 – 2000. Thật ra cũng tuỳ vào góc nhìn. Nội thất Wigo có thể tẻ nhạt, kém bắt mắt nhưng xét về độ “nồi đồng cối đá” thì cũng khó xe nào sánh bằng.
Taplo Toyota Wigo chủ yếu sử dụng vật liệu nhựa cứng. Các khớp nối trông hơi thô. Về tạo hình thì gần như đều là những đường nét cơ bản. Thật may trong lần nâng cấp gần nhất, cụm điều khiển điều hoà đã có sự tinh chỉnh. Những núm xoay kiểu thập niên trước được thay thế bằng dàn nút bấm đi kèm màn hình hiện đại hơn.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Không gian rộng rãi chính là một trong những điểm mạnh của Toyota Wigo so với các đối thủ cùng phân khúc. Ở hàng ghế trước, khoảng trống để chân lớn, người ngồi có thể mở rộng chân. Hàng ghế sau đủ tựa đầu 3 vị trí. Mặt ghế phẳng, rộng, đủ chỗ cho cả 3 người lớn. Khoảng trần xe và chỗ để chân hàng ghế sau cũng khá thoáng.
Tuy nhiên, nhiều nhược điểm chưa hài lòng ở hệ thống ghế Toyota Wigo vẫn chưa được cải thiện. Đầu tiên là phiên bản Wigo số tự động vẫn chỉ dùng ghế bọc nỉ. Thứ hai là tựa đầu ghế trước thiết kế kiểu liền mạch với lưng ghế, không thể điều chỉnh độ cao nên khá bất tiện. Thứ ba phần đệm ngồi hàng ghế sau hơi mỏng, không êm ái như nhiều đối thủ khác.
Về khoang hành lý, sự rộng rãi tiếp tục là lợi thế của Toyota Wigo.
Khu vực lái
Khu vực lái Toyota Wigo 2022 thể hiện rõ tính thực dụng của hãng xe Nhật. Vô lăng kiểu 3 chấu như trước, thuần nhựa, không được bọc da kể cả bản Wigo AT. Trên vô lăng chỉ tích hợp nút điều chỉnh âm thanh đơn giản. Bảng đồng hồ phía sau cũng tương đối “cổ điển” gồm có đồng hồ vận tốc ở giữa, đồng hồ vòng tua máy bên trái và màn hình nhỏ ở bên phải.
Cần số xe Toyota Wigo cũng không được bọc da. Bệ cần số hơi thấp. Phần bệ được “đẽo gọt” tối đa giúp không gian để chân ở hàng ghế trước rộng rãi hơn, song lại khiến khoang lái càng thêm đơn điệu. Về trang bị, kể từ lần nâng cấp gần nhất, tính năng chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm đã trở thành trang bị tiêu chuẩn.
Tiện nghi
Về hệ thống giải trí, cả hai phiên bản Toyota Wigo 2022 đều được trang bị đầu màn hình cảm ứng 7inch, âm thanh 4 loa, hỗ trợ kết nối USB, Bluetooth… Người mua Wigo số sàn chắc chắn sẽ hài lòng ở điểm này. Riêng bản Wigo 1.2AT có thêm tính năng kết nối ô tô với điện thoại thông minh Smart Link.
Hệ thống điều hoà Toyota Wigo 2022 vẫn ở dạng cơ và tất nhiên không có cửa gió phía sau. Về trải nghiệm thực tế, một số ý kiến chia sẻ quạt gió Wigo ở mức ba kêu rất to. Theo chúng tôi thì đây cũng là điều bình thường với một chiếc xe cỡ nhỏ như Wigo. Và với không gian nhỏ như Wigo thì quạt chỉ cần để mức một hoặc hai là đã đủ lạnh.
Trang bị nội thất
xem đầy đủ thông tin
Nội thất Wigo | MT | AT |
Vô lăng | Urethane | Urethane |
Vô lăng có nút điều khiển | Có | Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có | Có |
Chất liệu ghế | Nỉ | Nỉ |
Hàng ghế trước | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 4 hướng |
Điều hoà | Chỉnh tay | Chỉnh tay |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 7 inch | Màn hình cảm ứng 7 inch |
Âm thanh | 4 loa | 4 loa |
Kết nối điện thoại thông minh | Không | Có |
So sánh Toyota Wigo và Hyundai i10
Hyundai Grand i10 là một trong những mẫu xe có doanh số cao nhất ở phân khúc cỡ nhỏ hạng A. So sánh Toyota Wigo và Hyundai i10, cả hai mẫu đều sở hữu khoang cabin rộng rãi, thoải mái hơn so với Kia Morning hay VinFast Fadil.
Về điểm khác biệt, Toyota Wigo được đánh giá cao hơn về thương hiệu và khả năng vận hành. Còn Hyundai i10 có thiết kế và trang bị hấp dẫn hơn. Nhiều người lựa chọn Toyota Wigo thay vì những mẫu xe Hàn trẻ trung, hiện đại chủ yếu bởi Wigo có ưu điểm độ tin cậy thương hiệu cao, vận hành bền bỉ, ổn định, tiết kiệm… Một số ý kiến nhận xét về độ bốc và đằm chắc thì Wigo cũng nhỉnh hơn một chút.
Ở Hyundai i10, từ sang thế hệ mới, mẫu xe này càng đẹp hơn. Thiết kế từ diện mạo bên ngoài đến nội thất bên trong đều rất sắc sảo, cuốn hút. Đặc biệt, mẫu xe Hyundai này còn có hàng loạt trang bị cao cấp mà trước đây rất hiếm thấy trên các mẫu xe hạng A như: hệ thống cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, đèn chạy ban ngày LED, đèn sương mù Bi-Halogen…
So sánh Toyota Wigo và Kia Morning
Nhiều người phân vân không biết nên mua Toyota Wigo hay Kia Morning. Thật ra, mỗi mẫu xe đều có những thế mạnh riêng, Toyota Wigo thì nằm ở giá trị cốt lõi còn Kia Morning là về mặt thị giác và trải nghiệm.
Trong phân khúc hạng A, Kia Morning luôn nổi bật với sự trẻ trung và thời trang. Ở lần nâng cấp gần nhất, mẫu xe Kia không chỉ cuốn hút ở thiết kế mà còn dễ dàng làm khách hàng xiêu lòng khi xuất hiện nhiều trang bị “ngon khó cưỡng” như: đèn trước và đèn sương mù đều dùng Halogen Projector, gương hậu có sấy, điều hoà tự động, màn hình trung tâm 8 inch, hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc…
Nếu so sánh Toyota Wigo và Kia Morning về mặt thiết kế và trang bị thì chắc chắn Wigo phải nhún nhường phần nào. Nhưng Toyota Wigo cũng có thế mạnh riêng. Đó là về thương hiệu, độ tin cậy, độ bền bỉ và ổn định… Đặc biệt, nội thất Wigo rộng rãi hơn Morning khá nhiều.
Có nên mua Toyota Wigo?
Từng bị chê không ít, thậm chí nhiều người nói rằng sẽ không muốn mỗi ngày phải cầm lái một chiếc ô tô thiết kế cổ lỗ như thế kỷ trước, gương gập bằng tay, không có chốt bật cốp sau… Tuy nhiên trong lần nâng cấp gần nhất, Toyota Wigo cũng đã có sự cải thiện đáng kể.
Kinh tế và thực dụng, Toyota Wigo rất phù hợp với nhóm khách hàng lần đầu mua xe hay đang cần tìm xe chạy dịch vụ. Thiết kế nhỏ gọn, máy bốc ở dải tốc thấp, Wigo sẽ dễ dàng luồn lách trong những con phố nhỏ. Dùng xe để đi làm, đưa rước con, đi mua sắm hay thỉnh thoảng đi chơi xa đều rất thuận tiện. Và với độ bền có tiếng cùng nội thất rộng thì mua xe Wigo để chạy Grab, taxi… cũng rất hợp lý.
So với các đối thủ xe Hàn, Toyota Wigo được lòng người Việt hơn ở thương hiệu. Nếu bạn là một “fan” nhà Toyota, quan tâm nhiều đến các giá trị lâu dài thì Toyota Wigo là lựa chọn đáng để xuống tiền.
Câu hỏi thường gặp về Toyota Wigo
📌 Toyota Wigo có mấy màu?
Trả lời: Toyota Wigo có 7 màu: bạc, cam, đen, đỏ, trắng, xám và vàng.
📌 Toyota Wigo có camera lùi không?
Trả lời: Cả hai phiên Toyota Wigo số sàn và số tượng động đều được trang bị camera lùi.
📌 Toyota Wigo có bền không?
Trả lời: Theo nhiều người dùng Toyota Wigo đánh giá xe có độ bền bỉ cao, hiếm khi hỏng vặt.
📌 Toyota Wigo có túi khí không?
Trả lời: Toyota Wigo có 2 túi khí là trang bị tiêu chuẩn.
📌 Toyota Wigo có tốt không?
Trả lời: Toyota Wigo được đánh giá bền, vận hành ổn định, máy bốc ở nước ga đầu, nội thất rộng rãi… Xe chỉ bị phàn nàn nhiều ở phần thiết kế và trang bị. Tuy nhiên ở lần nâng cấp gần nhất, Toyota Wigo cũng được cải tiến về thiết kế lẫn trang bị. Đây được đánh giá là một trong những lựa chọn tốt nhất trong phân khúc hạng A ở thời điểm hiện tại.
Qua bài viết dưới đây Giabanxeoto.com sẽ giới đến các bạn Giá xe Toyota Wigo lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật nhé!
Bài viết liên quan: