Hyundai Elantra 2023 là mẫu Sedan cỡ C thuộc thế hệ thứ 7. Ở lần nâng cấp này, Elantra 2023 gần như “lột xác” với vẻ ngoài khác hẳn so với “người tiền nhiệm”. Giá bán của xe dao động trong khoảng 800 triệu nhưng lại sở hữu vẻ ngoài nổi bật, nhiều trang bị hiện đại. Hyundai Elantra phiên bản mới hứa hẹn sẽ đánh bay các đối thủ như KIA K3, Toyota Corolla Altis, Honda Civic hay cả Mazda3 ra “chuồng gà”.
Qua bài viết dưới đây Giabanxeoto.com sẽ giới đến các bạn Giá xe Hyundai Elantra lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật nhé!
Mục Lục
- 1 Thông số kỹ thuật Hyundai Elantra 2023
- 2 Giá xe Hyundai Elantra 2023 niêm yết và lăn bánh tháng 11/2022
- 3 Ưu nhược điểm Hyundai Elantra 2023
- 4 Kích thước Hyundai Elantra 2023
- 5 Đánh giá ngoại thất Hyundai Elantra 2023
- 6 Đánh giá nội thất Hyundai Elantra 2023
- 7 Đánh giá an toàn Hyundai Elantra 2023
- 8 Đánh giá vận hành Hyundai Elantra 2023
- 9 Các phiên bản Hyundai Elantra 2023
- 10 Có nên mua Hyundai Elantra?
- 11 Câu hỏi thường gặp về Hyundai Elantra
Thông số kỹ thuật Hyundai Elantra 2023
Hyundai Elantra 2023 có 3 tùy chọn động cơ, bao gồm:
Với phiên bản 1.6 AT tiêu chuẩn và 1.6 AT đặc biệt đều sử dụng động cơ Gamma 1.6 MPI cho công suất tối đa 128 mã lực tại 6.300 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 155Nm tại 4.850 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp.
Bản 2.0 AT cao cấp có động cơ Nu 2.0 MPI cho công suất tối đa 159 mã lực tại 6.200 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 192Nm tại 4.500 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp.
Riêng bản N-line dùng động cơ Smartstream 1.6 T-GDI cho công suất tối đa 204 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 265Nm tại 1.500 – 4.500 vòng/phút, kết hợp hộp số ly hợp kép 7 cấp. Cả 3 phiên bản đều sử dụng hệ dẫn động cầu trước.
xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật Elantra | 1.6 AT tiêu chuẩn | 1.6 AT đặc biệt | 2.0 AT cao cấp | N-line |
Động cơ | Gamma 1.6 MPI | Gamma 1.6 MPI | Nu 2.0 MPI | Smartstream 1.6 T-GDI |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 128/6.300 | 128/6.300 | 159/6.200 | 204/6.000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 155/4.850 | 155/4.850 | 192/4.500 | 265/1.500~4.500 |
Hộp số | 6 AT | 6 AT | 6 AT | 7 DCT |
Dẫn động | FWD | FWD | FWD | FWD |
4 chế độ lái | Eco/Normal/Sport/Smart | |||
Hệ thống treo trước/sau | McPherson/Thanh cân bằng | |||
Phanh trước/sau | Đĩa/Đĩa | |||
Dung tích bình xăng (lít) | 47 | 47 | 47 | 47 |
Giá xe Hyundai Elantra 2023 niêm yết và lăn bánh tháng 11/2022
xem đầy đủ thông tin
Hyundai Elantra | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
1.6 AT tiêu chuẩn | 599 triệu | 693 triệu | 681 triệu | 622 triệu |
1.6 AT đặc biệt | 669 triệu | 771 triệu | 758 triệu | 739 triệu |
2.0 AT cao cấp | 729 triệu | 838 triệu | 824 triệu | 805 triệu |
N-line | 799 triệu | 917 triệu | 901 triệu | 882 triệu |
Ưu nhược điểm Hyundai Elantra 2023
Hyundai Elantra 2023 được lắp ráp tại Việt Nam và phân phối với 4 phiên bản bao gồm: 1.6 AT tiêu chuẩn, 1.6 AT đặc biệt, 2.0 AT cao cấp và bổ sung thêm bản N-line.
Ưu điểm
- Thiết kế nổi bật, ưa nhìn
- Nội thất rộng rãi, tiện nghi
- Động cơ vận hành mạnh mẽ
- Nhiều phiên bản lựa chọn
- Giá thành hợp lý trong phân khúc
Nhược điểm
- Khoảng sáng trần ghế ngồi sau không được đánh giá cao
- Không có Cruise Control ở 2 bản thấp
Kích thước Hyundai Elantra 2023
Hyundai Elantra 2023 có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.675 x 1.825 x 1.440 mm, cùng với trục cơ sở 2.720 mm. So với “người tiền nhiệm”, Elantra 2023 tăng về chiều dài, rộng và trục cơ sở là 55, 25 và 20 mm. Ở thế hệ mới, mẫu Sedan này thấp hơn bản cũ 20 mm.
Hyundai Elantra được đánh giá là chiếc xe hạng C có kích thước lớn nhất phân khúc khi dài và rộng hơn KIA K3 là 125 và 25 mm tuy nhiên thấp hơn “người anh em” cùng nhà 10 mm. Cũng tương tự với K3, Elantra vượt trội hơn Toyota Corolla Altis về cả chiều dài x rộng x cao và trục cơ sở với thông số là 125, 45, 5 và 20 mm.
Hyundai Elantra có chiều dài lớn hơn Honda Civic 87 mm, rộng hơn 23 mm và cao hơn 25 mm. Tuy nhiên, trục cơ sở của mẫu xe Nhật lại có phần nhỉnh hơn Elantra 15 mm. Mẫu xe Hàn “đánh bại” đối thủ Mazda 3 về cả chiều dài x rộng với kích thước là 105, 30 mm. Chiều cao của 2 chiếc 5 chỗ này bằng nhau và Mazda 3 sở hữu lợi thế về trục cơ sở lớn hơn 5 mm.
xem đầy đủ thông tin
Kích thước Elantra | |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.765 x 1.825 x 1.440 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.720 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 150 |
Đánh giá ngoại thất Hyundai Elantra 2023
Hyundai Elantra 2023 được thiết kế theo triết lý “Sensuous Sportiness – Sự thể thao gợi cảm” của Hyundai và mang nhiều nét kết hợp của đàn anh là Hyundai Sonata và Hyundai Grandeur. Elantra mang kiểu dáng của một mẫu xe Coupe 4 cửa đầy năng động và “nam tính” khác biệt so với thế hệ trước.
Thiết kế
Đầu xe
Thay đổi dễ thấy nhất ở phiên bản mới của Hyundai Elantra 2023 đó chính là phần đầu nhọn với cụm lưới tản nhiệt “Parametric-Jewel” kích thước lớn mở rộng sang hai bên. Đặc biệt hơn, phần mặt ca lăng của 3 bản 1.6 AT đặc biệt, 2.0 AT cao cấp và N-line được sơn đen bóng còn bản tiêu chuẩn sẽ là đen nhám.
Đi liền là cụm đèn trước được vuốt nhọn đầy sắc nét. Đèn chiếu sáng 3 bản cao cấp sử dụng Projector LED, bản tiêu chuẩn là bóng dạng Bi – Halogen. Đèn chiếu sáng ban ngày dạng LED chỉ được bố trí trên 3 bản cao cấp.
Nắp capo khéo léo vuốt nhọn và nhấn nhá bằng những đường gân nổi xuất hiện dày đặc giúp phần đầu thêm mạnh mẽ. Cản trước thanh mảnh làm tổng thể trông hài hòa hơn. Không thể không nói đến hốc hút gió tạo hình nhọn cùng với bên trong dạng lưới tổ ong đầy hiện đại.
Thân xe
Sang đến phần thân, có thể thấy được Hyundai Elantra 2023 nổi bật với nhiều đường cắt xẻ đầy “táo bạo”. Nóc xe vuốt nhọn mang đến cảm giác thể thao, đậm chất Coupe.
Gương chiếu hậu và tay nắm cửa của mẫu Sedan này đồng màu với thân. Gương có chức năng chỉnh/gập điện. Viền cửa sổ xe ở trên được sơn đen, ở dưới mạ chrome sáng bóng.
Mâm xe Hyundai Elantra 2 chấu, vành hợp kim 2 tông màu đối lập trông bắt mắt. Ở từng phiên bản, la-zăng sẽ có kích thước khác nhau từ 15 – 18 inch.
Đuôi xe
Vòng về phía đuôi, Hyundai Elantra 2023 có phần sporty hơn nhờ những mảng dập khối nổi. Cụm đèn hậu hình chữ H được nối liền từ dải LED mỏng tạo cảm giác thống nhất cho toàn bộ phía sau.
Cánh hướng gió nhọn, nâng cao giúp xe tăng thêm tính khí động học, dễ dàng tăng tốc. Cản sau to bản, bệ vệ ăn liền cùng bộ khuếch tán. Ống xả đôi mạ chrome bo tròn thể cho phần sau cảm giác thể thao hơn.
Màu xe
Hyundai Elantra có 6 màu bao gồm: xám kim loại, xanh dương, đen, trắng, đỏ, ghi vàng.
Trang bị ngoại thất
xem đầy đủ thông tin
Ngoại thất Elantra | 1.6 AT tiêu chuẩn | 1.6 AT đặc biệt | 2.0 AT cao cấp | N-line |
Đèn trước | Bi – Halogen | Projector LED | Projector LED | Projector LED |
Đèn pha tự động | Có | Có | Có | Có |
Đèn chạy ban ngày LED | Không | Có | Có | Có |
Đèn sau LED | Không | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện
Gập điện |
Chỉnh điện
Gập điện |
Chỉnh điện
Gập điện |
Chỉnh điện
Gập điện |
Ăng ten vây cá | Có | Có | Có | Có |
Gạt mưa tự động | Không | Có | Có | Có |
Lưới tản nhiệt | Đen nhám | Đen bóng | Đen bóng | Đen bóng |
Mâm | 15 inch | 16 inch | 17 inch | 18 inch |
Đánh giá nội thất Hyundai Elantra 2023
Thiết kế chung
Khoang cabin của Hyundai Elantra 2023 được thay đổi toàn bộ với không gian tân tiến và phần nội thất cao cấp hơn. Bên trong Elantra làm từ vật liệu da kết hợp cùng kim loại. Sang thế hệ mới, Elantra sử dụng nền tảng khung gầm K3 thế hệ mới giúp trọng lượng xe nhẹ hơn. Những điều này kết hợp lại vô tình giúp xe tối ưu được không gian bên trong.
Tuy nhiên so với nhiều mẫu xe trong phân khúc xe Sedan hạng C, xe không được đánh giá cao ở phần trần do trụ được vuốt ngược ra phía đuôi. Với công nghệ tiện nghi, trang bị hiện đại chắc chắn mẫu xe 5 chỗ này sẽ chiếm lĩnh thị trường bởi giá bán cạnh tranh.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Ghế ngồi ở bản 1.6AT đặc biệt trở lên được làm từ chất liệu da. Ở bản N-line, ghế được thiết kế ôm sát cơ thể, khâu chỉ đỏ tương phản, đầy tính thể thao. Bản thấp nhất ghế sử dụng chất liệu nỉ. Với thông số chiều dài và rộng được tăng thêm, khoảng để chân ở hàng ghế thứ nhất và hàng ghế sau đều rất rộng rãi. Hàng ghế trước ở bản 2.0 AT và N-line có tính năng sưởi và làm mát. Riêng ghế lái chỉnh điện.
Khoảng trống để chân ở hàng ghế thứ hai được tăng lên 58 mm, rộng rãi cho người cao trên 1m7. Tuy nhiên, như đã đề cập ở trên, khoảng sáng trần ở hàng ghế này không được đánh giá cao.
Với kích thước được nới rộng hơn trước, khoang hành lý của Hyundai Elantra có dung tích lên đến 402 lít, đáp ứng được nhiều nhu cầu của người sử dụng.
Khu vực lái
Hyundai Elantra 2023 được sản xuất với triết lý lấy người lái làm trọng tâm khá tương đồng với cấu trúc nghiêng của dòng xe BMW. Khu vực lái được hãng Hyundai tạo hình kiểu phi thuyền khi có thêm thanh ngang ngăn với ghế phụ. Tuy điều này giúp tăng tính riêng tư cho người lái nhưng đồng thời nó cũng làm không gian này trông chật chội hơn.
Vô lăng dạng tròn bọc da. Đặc biệt trên bản N-line phía sau tay lái có thêm lẫy chuyển số phía sau khá tương đồng với “đàn anh” Creta và Tucson. Bảng đồng hồ được làm mới khi tinh chỉnh lên kích thước 10.25 inch với 3 bản cao cấp. Riêng bản tiêu chuẩn sử dụng đồng hồ dạng Analog 4.2 inch.
Cụm cần số trang bị chuẩn với nhiều phím bấm chức năng được xếp thẳng hàng. Phanh tay điện tử, Auto Hold cũng chỉ được bố trí ở bản 1.6 AT đặc biệt trở lên.
Tiện nghi
Màn hình giải trí trung tâm trên cả 4 bản đều là 10.25 inch. Ngoài phiên bản 1.6 AT tiêu chuẩn được trang bị hệ thống âm thanh 4 loa thì 3 bản còn lại sử dụng hệ thống 6 loa. Hyundai Elantra hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto. Sạc không dây Qi cũng chỉ có trên bản 1.6 AT đặc biệt đến bản N-line.
Hệ thống điều hòa trên xe là tự động 2 vùng. Hàng ghế sau có cửa gió điều hòa. Ngoài ra, Elantra còn có thêm cốp chỉnh điện hiện đại và chìa khóa thông minh với chức năng điều khiển từ xa, cửa sổ trời (tùy phiên bản)…
Trang bị nội thất
xem đầy đủ thông tin
Nội thất Elantra | 1.6 AT tiêu chuẩn | 1.6 AT đặc biệt | 2.0 AT cao cấp | N-line |
Vô lăng bọc da | Không | Có | Có | Có |
Lẫy chuyển số sau vô lăng | Không | Không | Không | Có |
Cruise Control | Không | Có | Có | Có |
Smart key có chức năng khởi động từ xa | Có | Có | Có | Có |
Màn hình đa thông tin | 4.2 inch | Full Digital 10.25 inch | Full Digital 10.25 inch | Full Digital 10.25 inch |
Phanh tay điện tử | Không | Có | Có | Có |
Auto Hold | Không | Có | Có | Có |
Ghế bọc da | Không | Có | Có | Có |
Ghế lái chỉnh điện | Không | Không | Có | Có |
Hàng ghế trước sưởi và làm mát | Không | Không | Có | Có |
Cửa gió điều hòa hàng ghế sau | Có | Có | Có | Có |
Điều hoà tự động 2 vùng độc lập | Không | Có | Có | Có |
Màn hình giải trí | 10.25 inch | 10.25 inch | 10.25 inch | 10.25 inch |
Âm thanh | 4 loa | 6 loa | 6 loa | 6 loa |
Hệ thống giải trí | Bluetooth/Nhận diện giọng nói | |||
Sạc không dây Qi | Không | Có | Có | Có |
Apple CarPlay
Android Auto |
Có | Có | Có | Có |
Cửa sổ trời | Không | Có | Không | Không |
Cốp điện | Có | Có | Có | Có |
Đánh giá an toàn Hyundai Elantra 2023
Về trang bị an toàn, Hyundai Elantra 2023 không có quá nhiều khác biệt so với bản cũ khi sở hữu nhiều tính năng tiêu biểu như phanh ABS, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cảm biến áp suất lốp, camera lùi… Bản tiêu chuẩn được bố trí 2 túi khí, từ bản 1.6 đặc biệt trở lên là hệ thống 6 túi khí. Điều đáng tiếc ở Elantra bản mới là nhiều tính năng hỗ trợ lái chủ động như cảnh báo lệch làn, hỗ trợ giữ làn không được nhà sản xuất đưa vào mẫu xe lần này.
xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn Elantra | 1.6 AT
tiêu chuẩn |
1.6 AT
đặc biệt |
2.0 AT
cao cấp |
N-line |
Túi khí | 2 | 6 | 6 | 6 |
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống cảm biến sau | Không | Có | Không | Không |
Hệ thống cảm biến trước/sau | Không | Không | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC) | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có | Có |
Cảm biến áp suất lốp | Có | Có | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có | Có | Có |
Đánh giá vận hành Hyundai Elantra 2023
Động cơ
Với việc sử dụng khối động cơ Smartstream 1.6 T-GDI thế hệ mới trên bản N-line giúp xe tối đa hóa hoạt động. Kết hợp cùng hệ dẫn động cầu trước, tiết kiệm nhiên liệu hơn trong quá trình vận hành. Ngoài ra, nó còn giúp xe bám đường vượt trội, giúp người lái chủ động hơn khi điều khiển ở những cung đường xấu, nhiều khúc cua.
Vô lăng
Vô lăng của Hyundai Elantra cho cảm giác lái khá thể thao, phản hồi nhạy bén kể cả khi vào cua.
Hệ thống treo, khung gầm
Hyundai Elantra có khung gầm AHSS giúp xe chịu lực tốt, người ngồi trong xe không bị nghiêng khi vào cua. Hệ thống treo trước MacPherson giúp xe giảm chấn tốt, cùng hệ thống treo sau là thanh cân bằng để tăng độ vững chắc, ổn định thân xe khi cua gấp hoặc di chuyển trên những cung đường xấu.
Khả năng cách âm
Khả năng cách âm của Hyundai Elantra 2023 được đánh giá khá ổn so với nhiều đối thủ trong cùng phân khúc khi sử dụng hệ khung gầm mới. Theo đó, tiếng ồn cũng như độ rung đều được triệt tiêu đáng kể trong quá trình vận hành.
Mức tiêu hao nhiên liệu
xem đầy đủ thông tin
Mức tiêu thụ nhiên liệu Elantra (100km/lít) | 1.6 AT
tiêu chuẩn |
1.6 AT
đặc biệt |
2.0 AT
cao cấp |
N-line |
Trong đô thị | 9.5 | 9.5 | 10 | 7.72 |
Ngoài đô thị | 5.6 | 5.6 | 5.63 | 4.76 |
Hỗn hợp | 7.0 | 7.0 | 7.0 | 5.83 |
Các phiên bản Hyundai Elantra 2023
Hyundai Elantra 2023 có 4 phiên bản:
- Hyundai Elantra 1.6 AT tiêu chuẩn
- Hyundai Elantra 1.6 AT đặc biệt
- Hyundai Elantra 2.0 AT cao cấp
- Hyundai Elantra N-line
So sánh các phiên bản Elantra
Các điểm khác nhau giữa 4 phiên bản Elantra:
xem đầy đủ thông tin
So sánh Elantra | 1.6 AT
tiêu chuẩn |
1.6 AT
đặc biệt |
2.0 AT
cao cấp |
N-line |
Ngoại thất | ||||
Đèn trước | Bi – Halogen | Projector LED | Projector LED | Projector LED |
Đèn chạy ban ngày LED | Không | Có | Có | Có |
Đèn sau LED | Không | Có | Có | Có |
Gạt mưa tự động | Không | Có | Có | Có |
Lưới tản nhiệt | Đen nhám | Đen bóng | Đen bóng | Đen bóng |
Mâm | 15 inch | 16 inch | 17 inch | 18 inch |
Đèn trước | Bi – Halogen | Projector LED | Projector LED | Projector LED |
Đèn chạy ban ngày LED | Không | Có | Có | Có |
Đèn sau LED | Không | Có | Có | Có |
Nội thất | ||||
Vô lăng bọc da | Không | Có | Có | Có |
Lẫy chuyển số sau vô lăng | Không | Có | Có | Có |
Màn hình đa thông tin | 4.2 inch | Full Digital
10.25 inch |
Full Digital
10.25 inch |
Full Digital 10.25 inch |
Phanh tay điện tử | Không | Có | Có | Có |
Auto Hold | Không | Có | Có | Có |
Ghế bọc da | Không | Có | Có | Có |
Ghế lái chỉnh điện | Không | Không | Có | Có |
Hàng ghế trước sưởi và làm mát | Không | Không | Có | Có |
Điều hoà tự động 2 vùng độc lập | Không | Có | Có | Có |
Âm thanh | 4 loa | 6 loa | 6 loa | 6 loa |
Sạc không dây Qi | Không | Có | Có | Có |
Thông số kỹ thuật | ||||
Động cơ | Gamma 1.6 MPI | Gamma 1.6 MPI | Nu 2.0 MPI | Smartstream
1.6 T-GDI |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 128/6.300 | 128/6.300 | 159/6.200 | 204/6.000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 155/4.850 | 155/4.850 | 192/4.500 | 265/1.500~4.500 |
Trang bị an toàn | ||||
Túi khí | 2 | 6 | 6 | 6 |
Hệ thống cảm biến sau | Không | Có | Không | Không |
Hệ thống cảm biến trước/sau | Không | Không | Có | Có |
Nên mua Elantra phiên bản nào?
Nhìn chung, phiên bản N-line sẽ phù hợp với những người yêu thích trải nghiệm lái thể thao với khả năng vận hành tốt, có điều kiện kinh tế tốt vì phiên bản này sở hữu mức giá cao nhất trong 4 bản.
Người dùng có thể sở hữu được một phiên bản đời thứ 7 của Hyundai Elantra 2023 với trang bị ở mức cơ bản như ghế bọc nỉ, hệ thống 2 túi khí, đèn chiếu sáng dạng Bi-halogen, bộ mâm kích thước 15 inch. So với một mẫu xe Sedan hạng C, đây chưa gọi là xuất sắc nhưng với những người dùng, muốn mua xe của hãng lớn thì bản 1.6 AT tiêu chuẩn là sự lựa chọn hoàn hảo.
Nếu như có kinh phí cao hơn, 2 phiên bản 1.6AT đặc biệt và 2.0 AT cao cấp sẽ cho người dùng nhiều công nghệ hiện đại hơn với hệ thống 6 túi khí, hệ thống âm thanh 6 loa, ghế bọc da, điều hòa 2 vùng độc lập…. Nhìn chung, tùy vào khả năng kinh tế và nhu cầu của mỗi người sẽ có sự lựa chọn cho riêng mình về phiên bản phù hợp nhất.
—
Trong phân khúc Sedan hạng C, Hyundai Elantra đối đầu trực tiếp với “người anh em cùng mẹ” KIA K3 và các hãng xe Nhật như Mazda3, Toyota Corolla Altis hay đến cả Honda Civic…
Có nên mua Hyundai Elantra?
Với mức giá dưới 900 triệu, Hyundai Elantra sẽ là sự lựa chọn hàng đầu của người dùng trong phân khúc Sedan hạng C. Elantra sở hữu nhiều option hiện đại, công nghệ hàng đầu, giá bán cạnh tranh, thiết kế phá cách và thể thao. Không những phù hợp cho gia đình, mẫu xe nhà Hyundai còn cung cấp cho khách hàng trẻ với phiên bản N-line có hiệu suất tốt hơn.
Với những ưu điểm trên, Hyundai Elantra chắc hẳn sẽ là một trong những lựa chọn hàng đầu ở phân khúc C.
Câu hỏi thường gặp về Hyundai Elantra
Hyundai Elantra giá lăn bánh bao nhiêu?
Trả lời: Giá lăn bánh Hyundai Elantra từ 622 triệu.
Hyundai Elantra có mấy phiên bản?
Trả lời: Hyundai Elantra có 4 phiên bản là: 1.6 AT tiêu chuẩn, 1.6 AT đặc biệt, 2.0 AT cao cấp và bổ sung thêm bản N-line.
Hyundai Elantra có cửa sổ trời không?
Trả lời: Hyundai Elantra có cửa sổ trời ở phiên bản 1.6AT đặc biệt.
Hyundai Elantra có bao nhiêu màu?
Trả lời: Hyundai Elantra có 6 màu bao gồm: xám kim loại, xanh dương, đen, trắng, đỏ, ghi vàng.
Qua thông tin trên Giabanxeoto.com đã cho các bạn biết về Giá xe Hyundai Elantra lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật . Chúng tôi chắc chắn mẫu xe này xứng đáng để bạn dành thời gian tìm hiểu nó nhé!!
Xem thêm >>>>>
- Giá xe Toyota Yaris lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật
- Giá xe Kia Morning lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật
- Giá xe Kia Sonet lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật
- Giá xe Kia Soluto lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật
- Giá xe Hyundai I10 lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật
- Giá xe Hyundai Accent lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật
- Giá xe Hyundai Creta lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật
Bài viết liên quan: